DỊCH VỤ LÀM VISA UY TÍN + DU LỊCH QUỐC TẾ Á CHÂU

Giói thiệu dịch vụ visa Á Châu Đánh giá tỷ lệ đậu Visa 0988.011.249

Thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc (Visa F-6) 2022 – Dịch vụ xin visa Hàn Quốc Á Châu

Visa kết hôn Hàn Quốc hiện rất phổ biến khi công dân Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc. Để cư trú hợp pháp theo diện vợ chồng đã làm thủ tục kết hôn, công dân Việt Nam cần phải có thêm visa kết hôn để có thể lưu trú tại Hàn Quốc. Chi tiết quy trình thủ tục quý khách tham khảo các mục dưới đây.

Visa kết hôn Hàn Quốc là gì?

Visa kết hôn Hàn Quốc được cấp trong trường hợp người Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc. Họ có thể đăng ký kết hôn theo thủ tục được thể hiện trong phần “Yêu cầu về việc xác lập hôn nhân chính thức.

Tuy nhiên, để xác minh rằng vợ / chồng nước ngoài đã hợp pháp đáp ứng các yêu cầu kết hôn theo luật pháp của nước sở tại, họ phải nộp thêm một số giấy tờ chứng minh được mô tả dưới đây.

Đối tượng được cấp visa: Người nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống ở Hàn Quốc.

Các loại visa kết hôn F-6 Hàn Quốc

– Visa kết hôn(F-6-1) Bình thường: Một người đã kết hôn với công dân Hàn Quốc và đang duy trì quan hệ hôn nhân

– Visa kết hôn Nuôi dạy trẻ (F-6-2): Cha hoặc mẹ có ý định nuôi con chưa thành niên được sinh ra trong quan hệ hôn nhân với công dân Hàn Quốc ở Hàn Quốc

– Visa kết hôn(F-6-1) Có con

– Visa kết hôn(F-6-1) Đăng ký lại

Điều kiện xin Visa kết hôn (F-6) Hàn Quốc như thế nào?

Visa hàn quốc - Visa kết hôn F6 hàn quốc

– Người xin visa kết hôn (F-6) Hàn Quốc phải có hộ chiếu hợp lệ

– Không nằm trong các trường hợp bị cấm nhập cảnh hoặc tạm hoãn xuất cảnh

– Chứng minh lịch sử mối quan hệ và ý định kết hôn với người Hàn Quốc

– Hoàn thành chương trình hướng dẫn kết hôn quốc tế

– Người bảo lãnh trong vòng 5 năm không được bảo lãnh kết hôn với người khác

– Người bảo lãnh phía Hàn Quốc sẽ phải chứng minh tài chính, thu nhập

– Thông tin về tình trạng sức khỏe và lý lịch tư pháp 

– Người bảo lãnh kết hôn tại Hàn Quốc cần phải có trình độ tiếng Hàn Quốc cơ bản theo yêu cầu

** Yêu cầu về thu nhập của người Hàn Quốc

Người Hàn Quốc bảo lãnh người nước ngoài với mục đích kết hôn và chung sống phải có thu nhập hàng năm (trước thuế) trong một năm qua (tính từ ngày nộp đơn xin thị thực) không thấp hơn số tiền sau:

+ Hộ gia đình hai người: 19.560.510 won

+ Hộ gia đình 3 người: 25.168.206 won

+ Hộ gia đình 4 người:30,726,480 won

+ Hộ gia đình 5 người:36.147.090 won

+ Hộ gia đình 6 người:41.442.024 won

+ Hộ gia đình 7 người:46,683,552 won

– Tiêu chuẩn thu nhập cho các hộ gia đình từ 8 người trở lên: Tăng thêm 5.241.528 won cho mỗi thành viên gia đình bổ sung.

** Yêu cầu trình độ tiếng Hàn trên mức cơ bản của người Hàn Quốc: Khi nộp hồ sơ xin visa, hãy nộp chứng chỉ kiểm tra năng lực tiếng Hàn, chứng chỉ hoàn thành chương trình giáo dục hoặc chứng chỉ bằng cấp.

Hồ sơ xin Visa kết hôn Hàn Quốc 2022

** Người xin visa (phía công dân Việt Nam)

– Hộ chiếu còn hạn 6 tháng trở lên

– Đơn xin cấp visa kết hôn Hàn Quốc có dán ảnh chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ

– Ảnh cưới hoặc ảnh in màu, hình hẹn hò cũng được chấp thuận

– Lý lịch tư pháp số 2 (bản dịch thuật song ngữ Anh, Hàn có công chứng tư pháp và bản gốc do sở tư pháp cấp)

– Giấy khai sinh (bản dịch thuật song ngữ Anh, Hàn có công chứng tư pháp)

– Hộ khẩu gia đình (bản dịch thuật song ngữ Anh, Hàn có công chứng tư pháp)

– Bản khai kết hôn (bản dịch thuật song ngữ Anh, Hàn có công chứng tư pháp)

– Giấy khám sức khỏe lao phổi (bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định cấp)

– Giấy khám sức khỏe tổng quát ( Bệnh thần kinh, HIV, Giang mai cấp trong vòng 6 tháng trở lại đây do bệnh viện Hàn Quốc cấp)

– Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn

  • Chứng chỉ TOPIK ( phải có chứng chỉ sơ cấp 1 trở lên với bài thi năng lực tiếng Hàn do viện giáo dục quốc tế quốc gia thuộc Bộ giáo dục Hàn Quốc quy định)
  • Chứng chỉ học tiếng Hàn Quốc ( Chứng chỉ học tiếng Hàn từ 120 giờ đến 150 giờ hoặc chứng chỉ tương đương sơ cấp 1 được cấp bởi trung tâm ngoại ngữ hay cơ quan giáo dục được chỉ định)
  • Các giấy tờ chứng minh về khả năng giao tiếp ( các học vị, bằng cấp tiếng Hàn, hoặc giấy tờ chứng minh người xin visa đã từng sống tại Hàn Quốc trên 1 năm)

– Giấy tờ liên quan đến người giới thiệu

  • Nếu là trung tâm môi giới cần phải cung cấp: Giấy giới thiệu của trung tâm môi giới (đóng dấu cá nhân); Giấy chứng nhận dấu cá nhân của đại diện trung tâm môi giới); Photo giấy phép hoạt động của trung tâm môi giới.
  • Nếu là bạn bè, người thân giới thiệu: Giấy giới thiệu (đóng dấu cá nhân); Xác nhận mẫu dấu cá nhân; Giấy chứng minh nhân dân Hàn Quốc, thẻ cư trú người nước ngoài.

** Người bảo lãnh (phía công dân Hàn Quốc)

– Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân

– Giấy chứng nhận mối quan hệ gia đình

– Hộ tịch Hàn Quốc

– Thư mời đóng dấu cá nhân người mời

– Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn ( không bắt buộc)

– Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân tại Hàn Quốc

– Giấy chứng nhận nghề nghiệp của người bảo lãnh phía Hàn Quốc

+ Trường hợp đi làm tại cơ quan/ công ty: Giấy xác nhận nghề nghiệp; Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh của công ty đang làm việc

+ Trường hợp chủ doanh nghiệp: Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh; biên lai đóng thuế

+ Trường hợp là nông/ ngư dân: Giấy chứng nhận đất nông nghiệp; giấy xác nhận là nông dân; Giấy chứng nhận tàu; Giấy chứng nhận làm việc trên tàu.

+ Người có nguồn thu nhập từ công việc khác: Giấy xác nhận nguồn thu nhập; Chi tiết giao dịch ngân hàng.

– Bản xác nhận nội dung giao dịch trong sổ tài khoản ngân hàng

– Bảo hiểm y tế

– Bản đăng ký bổ sung thu nhập dựa trên tài sản và thu nhập của thành viên trong gia đình

– Xác nhận thông tin về tín dụng

– Các giấy tờ liên quan đến nhà đất

– Giấy bảo lãnh theo mẫu của hệ thống của đại sứ quán 

– Giấy khám sức khỏe ( Bệnh thần kinh, HIV, Giang mai cấp trong vòng 6 tháng trở lại đây do bệnh viện Hàn Quốc cấp)

– Giấy chứng nhận theo chương trình kết hôn quốc tế

– CMND/ CCCD kèm hộ chiếu của người Hàn Quốc

Thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc 2022

Visa hàn quốc - Visa kết hôn F6 hàn quốc

– Bước 1: Đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc: Vợ / chồng của công dân (F-6-1) Tư cách cư trú là cư trú tại Hàn Quốc theo diện kết hôn, vì vậy hôn nhân phải có hiệu lực theo luật pháp của Hàn Quốc. Nói cách khác, bạn phải đăng ký kết hôn ở Hàn Quốc.

Vợ / chồng người Hàn Quốc phải hoàn thành Chương trình Hướng dẫn Kết hôn Quốc tế và ghi số hoàn thành vào thư mời hoặc nộp chứng chỉ hoàn thành. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ trong vòng 5 năm.

– Bước 2: Người xin visa xác định các giấy tờ, thủ tục như hướng dẫn ở trên và chuẩn bị đầy đủ theo yêu cầu

– Bước 3: Người xin visa trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Trung tâm visa tiếp nhận hồ sơ Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc TP HCM.

Lưu ý, không chấp nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua người ủy quyền.

– Bước 4: Kiểm tra tiến trình xử lý hồ sơ visa kết hôn

Sau khi nộp đơn xin thị thực, tình trạng tiến độ có thể được hỏi trên trang web cổng thông tin thị thực Hàn Quốc – Yêu cầu / Vấn đề – Yêu cầu và bản in tình trạng tiến độ . Tuy nhiên, nếu thông tin đầu vào từ cơ quan cấp thị thực bị trì hoãn, việc điều tra có thể không khả dụng trong một thời gian.

– Bước 5: Cấp visa và nhập cảnh vào Hàn Quốc

Chi phí xin visa kết hôn Hàn Quốc 2022

Phí cấp visa theo diện kết hôn: 30 USD. Nếu quý khách có nhu cầu tham khảo chi phí xử lý hồ sơ như dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự các loại giấy tờ theo yêu cầu và chi phí xin Lý lịch tư pháp, có thể liên hệ trực tiếp Hotline 0988.011.249 hoặc Zalo 098.441.5828.

Nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc ở đâu?

* Nộp hồ sơ xin visa kết hôn tại Hà Nội

Korea visa Application Center in Ha Noi – 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội.

* Nội hồ sơ xin visa kết hôn tại Hồ Chí Minh

Korea Visa Application Center 1 in Ho Chi Minh: Vietcombank Tower Saigon, Tầng 16, tòa, Công Trường Mê Linh, Bến Nghé, Quận 1.

– Korea Visa Application Center 2 in Ho Chi Minh: Địa chỉ CN2: 253 Điện Biên Phủ, P7, Q3, HCM.

* Nộp hồ sơ xin visa kết hôn tại Đà Nẵng

Địa chỉ: 26 Bùi Tá Hán, Khuê Mỹ, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng

Lưu ý:

– Công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Quảng Ngãi trở vào các tỉnh phía Nam thì nộp tại Tp.HCM

– Hộ khẩu thuộc khu vực Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi thì nộp tại Đà Nẵng

– Hộ khẩu từ Huế trở ra các tỉnh phía Bắc thì nộp tại Hà Nội

– Đối với những người không nằm trong khu vực nộp hồ sơ tại TP. HCM nhưng nếu muốn nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP HCM cần bổ sung thêm: Đăng ký tạm trú KT3 (dịch thuật và công chứng tư pháp) và hợp đồng lao động dài hạn (đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp).

Thời gian, chi phí xin visa kết hôn Hàn Quốc 2022?

– Thời gian xử lý hồ sơ: 31 ngày làm việc (khoảng 5 tuần) bao gồm cả ngày tiếp nhận (không kể cuối tuần và ngày lễ)

Thời hạn của visa kết hôn Hàn Quốc là bao lâu?

– Thời gian lưu trú đối với visa kết hôn dưới 90 ngày – Visa được cấp có thời hạn là 3 tháng

(sau khi nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 90 ngày phải đăng ký ‘외국인등록’ và gia hạn thêm thời gian lưu trú).

Các lưu ý khi xin visa kết hôn Hàn Quốc

– Người xin visa có hộ khẩu thường trú từ Đà Nẵng trở về phía Bắc Việt Nam có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ visa Hà Nội (nếu người đang tạm trú thì phải có sổ tạm trú)

–  Người xin visa có hộ khẩu thường trú từ Đà Nẵng trở về phía Nam Việt Nam có thể nộp hồ sơ tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ visa Hàn Quốc Thành Phố Hồ Chí Minh.

– Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc chỉ chấp nhận các giấy tờ được cấp trong vòng 3 tháng (đối với Giấy khám sức khỏe được chấp nhận có giá trị trong vòng 6 tháng trở lại).

– Nếu một số thông tin trong hồ sơ cần được xác minh trong quá trình xét duyệt cấp visa, Đại sứ quán/ Lãnh sự quán có thể yêu cầu người xin visa bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc phỏng vấn, xác minh thông tin thực tế của vợ/chồng sắp kết hôn ở Hàn Quốc. Vì thế, việc xét duyệt hồ sơ visa có thể kéo lâu hơn thời hạn được ghi trong biên nhận.

– Qua việc xét duyệt hồ sơ, các cuộc phỏng vấn sẽ được lựa chọn ngẫu nhiên (người sẽ được liên hệ phỏng vấn là người Việt Nam). Khi đi phỏng vấn, người xin visa phải mang theo chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

– Khi Cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc xác minh thông tin thực tế của vợ/chồng người Hàn Quốc thì thời gian có thể mất thêm 1 đến 3 tháng.

– Các tiêu chuẩn xét duyệt hồ sơ visa kết hôn có thể bị thay đổi mà không báo trước. Vì vậy, trước khi nộp hồ sơ xin visa kết hôn, người xin visa nên tìm hiểu nội dung thông tin hướng dẫn tại Cổng thông tin của Đại sứ quán Hàn Quốc để cập nhật thông tin mới nhất.

– Hồ sơ xin visa kết hôn bắt buộc phải có trong danh mục yêu cầu. Trường hợp không thể cung cấp thì phải có đơn giải trình những việc này có thể gây bất lợi đến việc xét duyệt visa.

– Các giấy tờ được cấp nếu là bản tiếng Anh hoặc tiếng Hàn người xin visa không cần dịch và công chứng.

Dịch vụ xin visa Hàn Quốc tỷ lệ đậu cao Á Châu

Visa hàn quốc - Visa kết hôn F6 hàn quốc

Lý do nên chọn làm visa Hàn Quốc tại Achau

– Hơn 15 năm kinh nghiệm xử lý hồ sơ visa Hàn Quốc khẳng định mức độ chuyên nghiệp, nghiêm túc của một công ty dịch vụ uy tín, chất lượng.

– Kiểm tra đánh giá tình trạng hồ sơ xin visa Hàn Quốc của quý khách.

– Là một trong những đơn vị ưu tiên nộp hồ sơ visa Hàn Quốc

– Tư vấn rõ ràng, chi tiết cho khách hàng lựa chọn giải pháp tối ưu, tiết kiệm thời gian, tiền bạc nhất.

– Chuẩn bị và xử lý hồ sơ xin visa Hàn Quốc chuẩn theo yêu cầu hiện hành.

– Hỗ trợ chứng minh khả năng tài chính khi khách hàng không đủ điều kiện.

– Hướng dẫn quý khách thực tập trả lời phỏng vấn đối nếu trường hợp Lãnh sự yêu cầu cung cấp thêm thông tin.

– Hỗ trợ quý khách đặt booking khách sạn (đặt giữ chỗ chưa cần thanh toán).

– Hỗ trợ quý khách đặt booking vé máy bay (đặt giữ chỗ chưa cần thanh toán).

– Giải quyết, củng cố các điều kiện với hồ sơ đã từng bị từ chối.

– Đại diện nhận kết quả visa và giao tận nơi cho khách hàng.

– Địa chỉ công ty rõ ràng, không thay đổi nên bạn hoàn toàn có thể tin cậy

Cam kết khi xin visa Hàn Quốc tại Achau

– Xử lý hồ sơ nhanh chóng, chính xác và không ngâm hồ sơ

– Tỷ lệ đạt kết quả visa Hàn Quốc cao tuyệt đối

– Trả kết quả visa đúng hẹn

– Chi phí rõ ràng không phát sinh trong quá trình chờ kết quả hồ sơ

– Hoàn tiền nếu rớt

Sử dụng dịch vụ xin visa Hàn Quốc của Á Châu, các bạn không phải lo lắng về khả năng đạt visa của mình. Khi chúng tôi đã nhận xử lý hồ sơ của bạn đồng nghĩa với việc hồ sơ của bạn có khả năng đạt visa đến 80%. Phần còn lại Á Châu sẽ biết cách để biến hồ sơ của bạn có được visa. Thực tế cho thấy với hàng ngàn bộ hồ sơ của khách hàng mà chúng tôi đã nhận trong suốt 15 năm qua, tỷ lệ thành công đạt 99,5%.

Á Châu làm visa luôn đặt quyền lợi khách hàng lên trên hết: Chúng tôi luôn cân nhắc khi nhận lời làm bất kỳ hồ sơ nào. Bởi chúng tôi không muốn hồ sơ của bạn bị từ chối hay được lưu vào hệ thống đã từng bị từ chối. Do đó chúng tôi luôn cẩn trọng trong việc đánh giá hồ sơ của bạn nhằm tránh được việc visa du lịch Hàn Quốc bị từ chối.

Hỏi – đáp visa kết hôn (F-6) Hàn Quốc

Chồng sắp cưới của tôi là người Hàn Quốc đang làm việc tại Việt Nam dài hạn và chỉ chứng minh được thu nhập ở Việt Nam, nếu khi đăng ký visa kết hôn thì phải chứng minh tài chính như thế nào? (Vì không làm việc ở Hàn Quốc nên không chứng minh được thu nhập và nhà của bên Hàn Quốc).

Trường hợp chồng sắp cưới của bạn là người Hàn Quốc, đang làm việc dài hạn và có thu nhập ở Việt Nam, khi đăng ký visa kết hôn thì cần cung cấp các giấy tờ chứng minh tài chính liên quan đến việc chứng thực công việc đang làm và việc nhận lương thông qua Hợp đồng lao động;  Bản sao kê lương; Giấy xác nhận nhân viên; Giấy chứng nhận nhà đất; Sổ tiết kiệm Ngân hàng;…. ở Việt Nam để thay cho việc chứng minh giấy tờ bên Hàn Quốc.

Tuy nhiên sau khi xét duyệt hồ sơ trực tiếp mà Đại sứ quán/ Lãnh sự quán có thể yêu cầu bổ sung thêm một số giấy tờ chứng minh tài chính liên quan khác, và bạn vui lòng làm theo hướng dẫn nếu được Lãnh sự quán yêu cầu.

Tôi đang nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc, nếu visa của tôi bị từ chối, có thể chuyển đổi theo diện Visa thăm thân hay visa du lịch hay không? Tỷ lệ được cấp visa trong trường hợp này có cao không?

Hiện nay, đối với trường hợp Đại sứ quán/ Lãnh Sự Quán từ chối visa kết hôn bạn không thể chuyển đổi để đăng ký Visa kết hôn qua visa thăm thân hoặc visa du lịch ngay lập tức, mà phải chờ khoảng thời gian từ 3-6 tháng mới có thể đăng ký lại visa.

Tuy nhiên, vì đã bị từ chối cấp visa kết hôn trước đó nên khả năng được cấp visa trong lần xin visa tiếp theo sẽ có tỉ lệ thấp. Vì vậy, bạn nên chuẩn bị hồ sơ thật chỉnh chu, đúng theo yêu cầu về diện visa bạn muốn xin cấp.

Tôi đã kết hôn với người Hàn Quốc và có thẻ cư trú ở Hàn Quốc, tôi về Việt Nam trước ngày 1/6/2020 nay có được nhập cảnh lại Hàn Quốc hay không hay phải xin cấp lại Visa kết hôn?

Trường hợp kết hôn với người Hàn Quốc, và đã có thẻ cư trú nhưng xuất cảnh về Việt Nam trước ngày 1/6/2020, nếu thẻ cư trú của bạn vẫn còn thời hạn thì vẫn có thể nhập cảnh Hàn Quốc mà không cần xin lại visa kết hôn. Tuy nhiên nếu như trong quá trình làm thủ tục nhập cảnh, cục quản lý xuất nhập cảnh yêu cầu xác minh hoặc từ chối nhập cảnh thì bạn cần phải làm theo hướng dẫn của cục xuất nhập cảnh. Vì vậy anh/chị cần liên hệ thêm đến cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc để được hướng dẫn thông tin và quy trình nhập cảnh mới chi tiết và chính xác.

Nếu bạn xuất cảnh về Việt Nam từ ngày 1/6/2020 về sau, thì thẻ cư trú của bạn tại hàn Quốc bị vô hiệu lực không thể sử dụng nhập cảnh. Phải xin cấp lại visa kết hôn, đồng thời cần phải có giấy chứng nhận sức khỏe từ trung tâm y tế được chỉ định và Giấy phép tái nhập cảnh bạn mới có thể nhập cảnh vào Hàn Quốc.

Tôi đã có con chung với chồng sắp cưới Hàn Quốc có được miễn Giấy đăng ký kết hôn quốc tế và chứng chỉ tiếng Hàn hay không?

ĐƯỢC. Theo như quy định của Đại sứ quán/ Lãnh Sự Quán đối với trường hợp đã có con chung với vợ/chồng hàn Quốc thì sẽ được miễn Chứng chỉ hôn nhân quốc tế và chứng chỉ tiếng Hàn.

5/5 - (2 bình chọn)

Đội ngũ tư vấn

van-achau

Ms Vân - Tư Vấn Visa

0988 011 249 - Zalo: 0988 011 249

hoia-achau

Ms Văn - Tư Vấn Visa

0984 415 828 - Zalo: 0984 415 828

Tin liên quan:

Thành Phạm

Tôi là Phạm Tiến Thành, có nhiều năm làm biên tập viên trong lĩnh vực xuất nhập cảnh. Hiện tôi là biên tập viên, kiểm duyệt nội dung của Tân Văn Lang.