DỊCH VỤ LÀM VISA UY TÍN + DU LỊCH QUỐC TẾ Á CHÂU

Giói thiệu dịch vụ visa Á Châu Đánh giá tỷ lệ đậu Visa 0988.011.249

Dịch vụ làm Visa Mỹ – Visa đi Mỹ uy tín – giải quyết hồ sơ khó

Trước khi tìm hiểu về visa Mỹ chúng ta sẽ đi tìm hiểu tổng quan về chương trình này. Nói chung, một công dân nước ngoài muốn nhập cảnh vào Mỹ trước tiên phải nhận được visa, visa không định cư để tạm trú hoặc visa định cư để thường trú. Công dân của các quốc gia đủ tiêu chuẩn có thể đến thăm Mỹ mà không cần visa theo Chương trình Miễn Visa. Tất cả khách du lịch đến Mỹ theo Chương trình Miễn Visa phải nhận được giấy phép chấp thuận thông qua hệ thống Hệ thống Điện tử Ủy quyền Du lịch (Electronic System for Travel Authorization – ESTA) trước khi bắt đầu chuyến đi tới Mỹ.

Nếu bạn không đủ tiêu chuẩn cho Chương trình Miễn Visa hoặc mục đích của chuyến đi là để học tập, làm việc, tham gia chương trình trao đổi, hoặc bất kỳ mục đích nào khác không nằm trong mục đích đi lại của visa loại B; bạn sẽ cần visa không định cư.

Lưu ý: Visa không đảm bảo cho việc nhập cảnh vào Mỹ. Visa chỉ thể hiện rằng viên chức lãnh sự Mỹ đã xác định bạn có đủ điều kiện để xin nhập cảnh vào Mỹ với một mục đích cụ thể. Ví dụ Trấn Thành có visa Mỹ nhưng bị từ chối nhập cảnh vào nước này ở khu vực hải quan sân bay. Lý do anh này đi sai mục đích.

Nội dung chính

Visa My Không định cư

Visa không định cư dành cho khách du lịch, công tác, học sinh hoặc cán bộ chuyên môn muốn tạm trú trong một khoảng thời gian nhất định ở Mỹ để thực hiện các mục đích cụ thể. Theo các luật và quy định về visa của Mỹ, hầu hết đương đơn xin visa không định cư phải chứng minh cho viên chức lãnh sự thấy rằng họ có sự ràng buộc chặt chẽ với quốc gia cư trú của mình và phải thể hiện rằng họ có ý định rời khỏi Mỹ sau thời gian tạm trú.

I – Xin visa Mỹ theo diện Công tác/Du lịch

Visa du lịch B-1/B-2 dành cho những người đến Mỹ tạm thời để công tác (B-1) hoặc du lịch hoặc điều trị y tế (B-2). Nói chung, visa B-1 dành cho khách giải quyết các vấn đề công việc, tham dự hội nghị/hội thảo khoa học, giáo dục, chuyên môn hoặc kinh doanh, dàn xếp tài sản hoặc đàm phán hợp đồng. Visa B-2 dành cho chuyến đi mang tính giải trí, bao gồm đi du lịch, thăm bạn bè hoặc họ hàng, điều trị y tế và các hoạt động có đặc thù về tình hữu nghị, xã hội hoặc dịch vụ. Thông thường, visa B-1 và B-2 được kết hợp và cấp dưới dạng một visa: B-1/B-2.

1. Những ai đủ điều kiện xin visa Mỹ

Nếu bạn xin visa B-1/B-2, bạn phải chứng minh với viên chức lãnh sự rằng bạn đủ điều kiện xin visa Mỹ theo Đạo luật Di trú và Nhập tịch Mỹ (INA). Mục 214(b) trong INA coi mọi đương đơn xin visa B-1/B-2 là người có ý định định cư. Bạn phải vượt qua giả định pháp lý này bằng cách trình bày:

  • Mục đích của chuyến đi đến Mỹ là chuyến đi tạm thời, chẳng hạn như đi công tác, đi du lịch hoặc điều trị y tế
  • Bạn dự định lưu trú tại Mỹ trong một khoảng thời gian cụ thể, có hạn
  • Bằng chứng ngân sách để chi trả những chi phí khi bạn ở Mỹ
  • Bạn có địa chỉ thường trú ngoài Mỹ cũng như những ràng buộc về xã hội hoặc kinh tế khác đảm bảo rằng bạn sẽ trở về sau khi kết thúc chuyến đi

Nhân viên cá nhân hoặc người giúp việc riêng và các thủy thủ viên làm việc trên tàu biển ở nước ngoài trong Thềm Lục địa Ngoài có thể đủ điều kiện xin visa B-1 theo một số trường hợp nhất định.

2. Hồ sơ xin visa đi Mỹ

Nếu bạn xin visa công tác/du lịch, bạn phải gửi giấy tờ sau:

  • Mẫu Đơn xin Visa Không Định cư Điện tử (DS-160). >> Xem hướng dẫn tại đây
  • Hộ chiếu hợp lệ có hiệu lực ít nhất sáu tháng trước thời gian bạn định lưu trú tại Mỹ (trừ khi thỏa thuận quốc gia cụ thể cho miễn. Nếu hộ chiếu của bạn có người đi kèm, mỗi đương đơn xin visa phải nộp một đơn.
  • Một (1) ảnh 2″x2″ (5cmx5cm) chụp trong vòng sáu tháng gần đây.
  • Biên nhận thể hiện khoản thanh toán lệ phí xử lý đơn xin visa không định cư không hoàn lại trị giá 160 đô la Mỹ đã được thanh toán bằng tiền tệ địa phương. Nếu visa được cấp, có thể có lệ phí tương hỗ bổ sung cho việc cấp visa, tùy theo quốc tịch của bạn.

Ngoài những giấy tờ này, bạn phải xuất trình thư hẹn phỏng vấn xác nhận rằng bạn đã đặt cuộc hẹn. Bạn cũng có thể mang theo bất kỳ giấy giờ hỗ trợ nào mà bạn cho rằng sẽ hỗ trợ thông tin được cung cấp cho nhân viên lãnh sự.

Bước 1

Hoàn tất Mẫu Đơn xin Visa Không Định cư Điện tử (DS-160).

Bước 2

Thanh toán lệ phí xét đơn xin visa.

Bước 3

Lên lịch hẹn. Bạn sẽ cần thông tin sau để lên lịch hẹn:

  • Số hộ chiếu
  • Số biên nhận từ giấy biên nhận Phí xin Visa.
  • Số mã vạch gồm mười (10) chữ số từ trang xác nhận của DS-160 của bạn

Bước 4

Đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ vào ngày và thời gian bạn phỏng vấn xin visa. Bạn phải mang theo bản in thư hẹn, trang xác nhận DS-160, một ảnh chụp trong vòng sáu tháng gần đây, hộ chiếu hiện tại và tất cả hộ chiếu cũ của bạn. Những đơn xin không có đầy đủ các giấy tờ này sẽ không được chấp nhận.

Giấy tờ Hỗ trợ

Giấy tờ hỗ trợ chỉ là một trong nhiều yếu tố mà viên chức lãnh sự sẽ cân nhắc trong cuộc phỏng vấn của bạn. Viên chức lãnh sự sẽ xem xét từng đơn xin visa và cân nhắc các yếu tố về công việc, xã hội, văn hóa và các yếu tố khác trong khi quyết định. Viên chức lãnh sự có thể xem xét dự định cụ thể của bạn, hoàn cảnh gia đình, kế hoạch và dự định lâu dài trong quốc gia thường trú của bạn. Mỗi hồ sơ được kiểm tra riêng và phù hợp với mỗi cân nhắc theo luật.

Lưu ý: Không xuất trình giấy tờ giả. Gian lận hoặc trình bày sai có thể dẫn đến việc không đủ điều kiện xin visa vĩnh viễn. Nếu đương đơn quan tâm đến vấn đề bảo mật, hãy mang theo giấy tờ đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ trong một phong bì được dán kín. Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ sẽ không tiết lộ thông tin này cho bất kỳ ai và sẽ tôn trọng tính bảo mật của thông tin.

Bạn nên mang theo những giấy tờ sau đến buổi phỏng vấn. Giấy tờ gốc luôn được ưu tiên hơn so với bản sao và bạn phải mang theo những giấy tờ này đến buổi phỏng vấn. Không gửi bất kỳ giấy tờ hỗ trợ nào qua fax, email hoặc đường bưu điện đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ.

  • Bằng chứng hiện tại về thu nhập, tiền thuế, quyền sở hữu tài sản hoặc kinh doanh, hoặc tài sản.
  • Hành trình chuyến đi của bạn và/hoặc giải thích khác về chuyến đi dự định của bạn.
  • Thư của chủ lao động nêu chi tiết vị trí, mức lương, thời gian bạn đã làm việc, kỳ nghỉ được phép và mục đích công việc, nếu có, của chuyến đi đến Mỹ của bạn.
  • Hồ sơ hình sự/tòa án liên quan đến bất kỳ vụ bắt giữ hoặc kết án ở bất cứ nơi nào, ngay cả khi bạn đã kết thúc bản án hoặc được ân xá sau đó.

Ngoài ra, dựa theo mục đích của chuyến đi, bạn nên cân nhắc mang theo những giấy tờ sau:

Học sinh

Mang theo kết quả học tập, bảng điểm và bằng cấp mới nhất. Đồng thời, mang theo bằng chứng hỗ trợ tài chính như bản sao kê ngân hàng hàng tháng, phiếu tiền gửi cố định hoặc bằng chứng khác.

Người lớn làm việc

Mang theo thư tuyển dụng của chủ lao động và phiếu lương từ ba tháng gần đây nhất.

Doanh nhân và giám đốc công ty

Mang theo bằng chứng về vị trí của bạn trong công ty và tiền thù lao.

Thăm họ hàng

Mang theo bản sao bằng chứng về tình trạng của người họ hàng (chẳng hạn như Thẻ Xanh, chứng nhận nhập tịch, visa hợp lệ, v.v.).

Khách trước đây đã đến Mỹ

Nếu trước đây bạn đã ở Mỹ, bất kỳ giấy tờ nào chứng thực cho tình trạng định cư hoặc visa của bạn.

Giấy tờ Hỗ trợ đối với các Đương đơn tìm Dịch vụ Chăm sóc Y tế

Nếu bạn muốn đến Mỹ để điều trị y tế, bạn nên chuẩn bị xuất trình giấy tờ sau ngoài những giấy tờ được liệt kê ở trên và những giấy tờ mà viên chức lãnh sự có thể yêu cầu:

  • Chẩn đoán y tế của bác sĩ trong nước giải thích về bản chất của căn bệnh và lý do bạn cần điều trị tại Mỹ.
  • Thư của bác sĩ hoặc cơ sở y tế tại Mỹ thể hiện sự sẵn sàng điều trị căn bệnh cụ thể này và nêu chi tiết về thời gian và chi phí điều trị dự kiến (bao gồm lệ phí cho bác sĩ, lệ phí nằm viện và tất cả chi phí liên quan đến y tế).
  • Bản tuyên bố về trách nhiệm tài chính của các cá nhân hoặc tổ chức thanh toán chi phí đi lại, điều trị y tế và ăn ở của bạn. Các cá nhân đảm bảo thanh toán những chi phí này phải cung cấp bằng chứng về khả năng thực hiện của họ, thường bằng mẫu đơn của ngân hàng hoặc các bản sao kê khác về thu nhập/tiền tiết kiệm hoặc bản sao tờ khai thuế thu nhập đã được chứng nhận.

II – Xin visa đi Mỹ diện làm việc/lao động

Nếu bạn muốn làm việc tạm thời tại Mỹ với tư cách là người không định cư, theo luật di trú của Mỹ, bạn cần có visa cụ thể dựa theo loại công việc mà bạn sẽ làm. Hầu hết các loại lao động ngắn hạn đều yêu cầu chủ lao động tương lai hoặc người đại diện phải nộp bảo lãnh, bảo lãnh này phải được Dịch vụ Công dân và Định cư Mỹ (USCIS) chấp thuận tại Mỹ trước khi bạn có thể xin visa làm việc.

Tất cả đương đơn xin visa H, L, O, P và Q phải có bảo lãnh đã được chấp thuận bởi USCIS thay mặt họ. Bảo lãnh, Mẫu đơn I-129, phải được chấp thuận trước khi bạn có thể xin visa làm việc tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ. Khi bảo lãnh của bạn đã được chấp thuận, chủ lao động hoặc người đại diện sẽ nhận được Thông báo Hành động, Mẫu đơn I-797, có tác dụng như thông báo chấp thuận cho bảo lãnh của bạn. Viên chức lãnh sự sẽ xác minh sự chấp thuận bảo lãnh của bạn thông qua Dịch vụ Quản lý Thông tin Bảo lãnh (PIMS) của Bộ Ngoại giao trong khi phỏng vấn bạn.

Bạn phải mang theo số biên nhận bảo lãnh I-129 đến buổi phỏng vấn tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ để xác minh sự chấp thuận bảo lãnh. Xin lưu ý rằng sự chấp thuận bảo lãnh không đảm bảo việc cấp visa nếu bạn bị phát hiện là không đủ điều kiện xin visa theo luật di trú của Mỹ.

Mô tả Visa và các Tiêu chuẩn

Visa H-1B (nghề nghiệp chuyên môn)

Cần có visa H-1B nếu bạn đến Mỹ để thực hiện các dịch vụ trong công việc chuyên môn đã được sắp xếp trước. Để đủ điều kiện, bạn phải có bằng cử nhân trở lên (hoặc bằng tương đương) thuộc chuyên ngành cụ thể mà bạn tìm việc. USCIS sẽ xác định liệu công việc của bạn có tạo thành nghề nghiệp chuyên môn không và liệu bạn có đủ điều kiện thực hiện dịch vụ không. Chủ lao động cần phải nộp một mẫu đơn về điều kiện lao động cho Bộ Lao động đề cập đến các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng lao động của bạn.

Visa H-2A (nhân viên nông nghiệp thời vụ)

Visa H-2A cho phép chủ lao động tại Mỹ đưa công dân nước ngoài đến Mỹ để thực hiện các công việc nông nghiệp tạm thời mà không tìm được nhân công tại Mỹ. Loại visa không định cư H-2A phù hợp với bạn nếu bạn muốn thực hiện công việc lao động hoặc các dịch vụ nông nghiệp tạm thời hoặc theo thời vụ tại Mỹ trên cơ sở tạm thời. Chủ lao động tại Mỹ (hoặc hiệp hội các nhà sản xuất nông nghiệp tại Mỹ gọi là chủ lao động chung) phải nộp Mẫu đơn I-129, Bảo lãnh cho Nhân viên Không định cư, thay cho bạn.

Visa H-2B (nhân viên lành nghề và lao động phổ thông)

Cần có visa này nếu bạn đến Mỹ để thực hiện công việc mang tính tạm thời hoặc theo thời vụ và công việc thiếu nhân công tại Mỹ. Chủ lao động của bạn cần phải có giấy chứng nhận của Bộ Lao động xác nhận rằng không có nhân viên tại Mỹ đủ điều kiện cho loại công việc làm cơ sở cho bảo lãnh của bạn.

H-3 (học viên)

Cần có visa H-3 nếu bạn đến Mỹ để nhận đào tạo của chủ lao động trong bất kỳ lĩnh vực chuyên môn nào, ngoài giáo dục hoặc đào tạo sau đại học, trong khoảng thời gian tối đa hai năm. Bạn có thể được thanh toán cho khóa đào tạo và được phép thực hiện công việc “thực tế”. Không thể sử dụng khóa đào tạo để cung cấp việc làm tạo năng suất và khóa đào tạo này không có tại đất nước của bạn.

H-4 (người phụ thuộc)

Nếu bạn là người có visa H hợp lệ chính, vợ/chồng hoặc con cái chưa kết hôn của bạn (dưới 21 tuổi) có thể nhận visa H-4 để đi cùng bạn đến Mỹ. Tuy nhiên, vợ/chồng/con của bạn không được phép làm việc trong khi ở Mỹ.

L-1 (nhân viên luân chuyển trong nội bộ công ty)

Cần có visa L-1 nếu bạn là nhân viên của một công ty quốc tế được công ty tạm thời luân chuyển đến chi nhánh chính, chi nhánh hoặc công ty con của cùng một công ty tại Mỹ. Công ty quốc tế có thể là một tổ chức tại Mỹ hoặc nước ngoài. Để đủ điều kiện xin visa L-1, bạn phải thuộc cấp quản lý hoặc điều hành, hoặc có kiến thức chuyên môn và được chuyển đến một vị trí trong công ty tại Mỹ thuộc một trong những cấp này, mặc dù không cần thiết phải ở cùng vị trí như đã nắm giữ trước đây. Ngoài ra, bạn phải được cử làm việc bên ngoài Mỹ với công ty quốc tế này liên tục trong một năm trong vòng ba năm trước khi bạn xin nhập cảnh vào Mỹ. Bạn chỉ có thể xin visa L-1 sau khi công ty hoặc chi nhánh tại Mỹ nhận được bảo lãnh đã được chấp thuận của USCIS, trên cơ sở “blanket” (bao trùm) hoặc cá nhân.

L-2 (người phụ thuộc)

Nếu bạn là người có visa L hợp lệ chính, vợ/chồng hoặc con cái chưa kết hôn của bạn (dưới 21 tuổi) có thể nhận visa đi kèm này. Do sự thay đổi gần đây về luật, vợ/chồng của bạn có thể xin giấy phép làm việc. Vợ/chồng của bạn phải nhập cảnh vào Mỹ bằng visa L-2 của chính họ, sau đó gửi Mẫu đơn I-765 đã hoàn tất (lấy từ USCIS), cùng với lệ phí xét đơn xin visa. Con của bạn không được phép làm việc tại Mỹ.

O

Visa loại O được cấp cho những người có khả năng đặc biệt trong khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh và thể thao hoặc có thành tích đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất phim và truyền hình và nhân viên hỗ trợ cần thiết của họ.

P (nghệ sĩ, giới giải trí)

Visa loại P được cấp cho vận động viên, giới giải trí, nghệ sĩ và nhân viên hỗ trợ cần thiết sẽ đến Mỹ để thực hiện công việc.

Q

Cần có visa loại Q nếu bạn đến Mỹ để tham gia một chương trình giao lưu văn hóa quốc tế với mục đích cung cấp đào tạo thực tế, việc làm và chia sẻ lịch sử, văn hóa và truyền thống của đất nước bạn. Bạn phải có bảo lãnh được nhà tài trợ chương trình nộp thay cho bạn và bảo lãnh phải được chấp thuận bởi USCIS.

Thời gian xin visa

Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ có thể xử lý đơn xin visa H, L, O, P hoặc Q trong tối đa 90 ngày trước ngày bắt đầu tình trạng công việc như được nêu trong I-797 của bạn. Tuy nhiên, khi thực hiện kế hoạch chuyến đi của bạn, xin lưu ý rằng do các quy định của Liên bang, bạn chỉ có thể sử dụng visa để xin nhập cảnh vào Mỹ trong khoảng thời gian mười ngày trước khi bắt đầu thời gian của tình trạng đã được chấp thuận nêu trong I-797 của bạn.

Hồ sơ xin visa đi làm việc tại Mỹ

Nếu bạn xin visa H, L, O, P hoặc Q, bạn phải gửi những giấy tờ sau:

  • Mẫu Đơn xin Visa Không Định cư Điện tử (DS-160). Truy cập trang web DS-160 để biết thêm thông tin về DS-160.
  • Hộ chiếu hợp lệ có hiệu lực ít nhất sáu tháng trước thời gian bạn định lưu trú tại Mỹ (trừ khi thỏa thuận quốc gia cụ thể cho miễn. Nếu hộ chiếu của bạn có người đi kèm, mỗi đương đơn xin visa phải nộp một đơn.
  • Một (1) ảnh 2″x2″ (5cmx5cm) chụp trong vòng sáu tháng gần đây.
  • Biên nhận thể hiện khoản thanh toán lệ phí xử lý đơn xin visa không định cư không hoàn lại trị giá 190 đô la Mỹ đã được thanh toán bằng tiền tệ địa phương. Nếu visa được cấp, có thể có lệ phí tương hỗ bổ sung cho việc cấp visa, tùy theo quốc tịch của bạn.
  • Nếu bạn là đương đơn xin visa L-1 theo diện bảo lãnh blanket, bạn phải thanh toán lệ phí phát hiện và ngăn chặn gian lận.Các đương đơn xin visa loại L-1 sẽ phải trả thêm US$4,500 phí theo quy định của Luật Ngân sách tổng hợp nếu họ xin visa theo đơn bảo lãnh bao trùm I-129S (blanket I-129S petition) dành cho những chủ lao động có hơn 50 nhân viên ở Mỹ và hơn 50 phần trăm số nhân viên đó có visa H-1B hoặc L. Phí theo Luật Ngân sách tổng hợp phải được trả bằng tiền đô la Mỹ, Đồng Việt Nam hoặc bằng thẻ tín dụng ở Đại sứ quán Mỹ ở Hà Nội hoặc Tổng Lãnh sự quán ở thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài phí này ra đương đơn sẽ phải trả thêm US$500 phí Điều tra và phòng chống gian lận và phí xin visa. Những phí này sẽ không được hoàn lại.
  • Số biên nhận được in trên bảo lãnh I-129 đã được chấp thuận của bạn. Bản sao của form I-797 không cần thiết tại các cuộc phỏng vấn.

Ngoài những giấy tờ này, bạn phải xuất trình thư hẹn phỏng vấn xác nhận rằng bạn đã đặt cuộc hẹn. Bạn cũng có thể mang theo bất kỳ giấy giờ hỗ trợ nào mà bạn cho rằng sẽ hỗ trợ thông tin được cung cấp cho nhân viên lãnh sự.

Cách Xin Visa

Bước 1

Hoàn tất Mẫu Đơn xin Visa Không Định cư Điện tử (DS-160).

Bước 2

Thanh toán lệ phí xét đơn xin visa.

Bước 3

Lên lịch hẹn. Bạn sẽ cần thông tin sau để lên lịch hẹn:

  • Số hộ chiếu
  • Số biên nhận từ giấy biên nhận Phí xin Visa..
  • Số mã vạch gồm mười (10) chữ số từ trang xác nhận của DS-160 của bạn

Bước 4

Đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ vào ngày và thời gian bạn phỏng vấn xin visa. Bạn phải mang theo bản in thư hẹn, trang xác nhận DS-160, một ảnh chụp trong vòng sáu tháng gần đây, hộ chiếu hiện tại và tất cả hộ chiếu cũ của bạn. Những đơn xin không có đầy đủ các giấy tờ này sẽ không được chấp nhận.

Giấy tờ Hỗ trợ

Ngoài những giấy tờ này, bạn phải xuất trình thư hẹn phỏng vấn xác nhận rằng bạn đã đặt cuộc hẹn thông qua dịch vụ này. Bạn cũng có thể mang theo bất kỳ giấy giờ hỗ trợ nào mà bạn cho rằng sẽ hỗ trợ thông tin được cung cấp cho nhân viên lãnh sự.

Lưu ý: Không xuất trình giấy tờ giả. Gian lận hoặc trình bày sai có thể dẫn đến việc không đủ điều kiện xin visa vĩnh viễn. Nếu bạn quan tâm đến vấn đề bảo mật, hãy mang theo giấy tờ đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ trong một phong bì được dán kín. Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ sẽ không tiết lộ thông tin này cho bất kỳ ai và sẽ tôn trọng tính bảo mật của thông tin.

Viên chức lãnh sự sẽ xem xét từng đơn xin visa và cân nhắc các yếu tố về công việc, xã hội, văn hóa và các yếu tố khác trong khi quyết định. Viên chức lãnh sự có thể xem xét dự định cụ thể của bạn, hoàn cảnh gia đình, kế hoạch và dự định lâu dài trong quốc gia thường trú của bạn. Mỗi hồ sơ được kiểm tra riêng và phù hợp với mỗi cân nhắc theo luật.

Nếu bạn là đương đơn xin visa lần đầu, bạn có thể tiết kiệm thời gian bằng cách mang theo những giấy tờ sau đến buổi phỏng vấn:

  • Bằng chứng chứng minh trình độ chuyên môn đối với công việc của bạn, bao gồm mọi bằng đại học.
  • Các thư gốc của chủ lao động hiện tại và trước đây mô tả chi tiết về vị trí và các dự án mà bạn đã thực hiện và thời gian bạn đã làm việc với chủ lao động.
  • Nếu bạn hiện đang làm việc và có visa H-1B, vui lòng gửi phiếu lương của bạn cho năm dương lịch hiện tại và tờ khai thuế Liên bang (Mẫu đơn IRS 1040 và W-2) cho tất cả những năm bạn đã làm việc tại Mỹ. Bạn nên mang theo:
    • phiếu lương từ cơ quan làm việc hiện tại hoặc gần đây nhất
    • tên và số điện thoại hiện tại của giám đốc nhân sự tại cơ quan làm việc hiện tại và trước đây
    • sơ yếu lý lịch hoặc CV của bạn

Người phụ thuộc

Người phụ thuộc của bạn nên mang theo tất cả giấy tờ bắt buộc đối với mọi visa không định cư, cộng thêm:

  • Giấy đăng ký kết hôn bản gốc (cho vợ/chồng của bạn) và/hoặc giấy khai sinh (cho con chưa kết hôn dưới 21 tuổi), nếu có
  • Thư của chủ lao động xác nhận việc bạn tiếp tục làm việc
  • Nếu vợ/chồng của bạn hiện đang làm việc tại Mỹ theo diện visa H1-B, phiếu lương của họ cho năm dương lịch hiện tại và tờ khai thuế liên bang (Mẫu đơn IRS 1040 và W-2) cho tất cả những năm mà họ đã làm việc tại Mỹ theo diện visa H-1B.

Gọi ngay cho Á Châu khi bạn chưa nắm rõ quy trình hoặc thủ tục làm hồ sơ VISA. Như báo thanh niên đưa tin thì làm visa Mỹ nói là không khó nhưng sẽ cực khó nếu thiếu kinh nghiệm. Có người rớt tới 5 lần vẫn chưa xin được visa. Và tất nhiên 5 lần đóng phí xin visa cho Lãnh Sứ Quán Mỹ cũng không được hoàn trả. Hãy liên hệ Á Châu theo hotline 0967.869.279 để được hỗ trợ tốt nhất. Với 15 năm kinh nghiệm cùng sự cố vấn của cựu Lãnh Sứ Quán Mỹ Á Châu sẽ giúp bạn xin visa đi Mỹ thành công ngay lần đầu.

III – Xin visa Mỹ diện du học sinh

Mỹ hoan nghênh các công dân nước ngoài đến Mỹ để học tập. Trước khi xin visa, tất cả đương đơn xin visa cần được sự đồng ý và chấp thuận từ trường học hoặc chương trình của họ. Sau khi đồng ý, tổ chức giáo dục sẽ cung cấp cho mỗi đương đơn giấy tờ chấp thuận cần thiết để gửi đi khi xin visa học sinh.

Mô tả Visa và các Tiêu chuẩn

Visa F-1

Đây là loại visa học sinh phổ biến nhất. Nếu bạn muốn tham gia học tập tại Mỹ tại một trường đã được chấp thuận, như trường cao đẳng hoặc đại học được công nhận tại Mỹ, trường trung học tư thục hoặc chương trình ngôn ngữ tiếng Anh đã được chấp thuận thì bạn cần có visa F-1. Bạn cũng sẽ cần visa F-1 nếu khóa học của bạn có thời lượng trên 18 giờ mỗi tuần.

Visa M-1

Nếu bạn dự định tham gia học nghề hoặc đào tạo phi học thuật tại một học viện của Mỹ thì bạn cần visa M-1.

Bạn có thể tìm thêm thông tin về từng loại visa này và cơ hội học tập tại Mỹ tại trang web Giáo dục của Mỹ.

Các Trường Công của Mỹ

Luật Mỹ không cho phép học sinh nước ngoài học tại trường cấp một công (từ nhà trẻ đến lớp 8) hoặc chương trình giáo dục người lớn được nhà nước tài trợ. Do đó, visa F-1 không được cấp cho người muốn học tập tại những trường này.

Visa F-1 có thể được cấp để học tập tại trường cấp hai công (từ lớp 9 đến lớp 12) nhưng học sinh chỉ được tham gia học tập tối đa là 12 tháng tại trường. Trường cũng phải nêu rõ trên Mẫu đơn I-20 rằng học sinh đã thanh toán chi phí giáo dục không được trợ cấp và số tiền mà học sinh đã nộp cho mục đích đó.

Để biết thêm thông tin về các yêu cầu pháp lý của F-1, truy cập trang web của Bộ Ngoại giao.

Lưu ý: Người có visa A, E, F-2, G, H-4, J-2, L-2, M-2 hoặc các visa không định cư đi theo khác có thể đăng ký vào các trường cấp một và cấp hai công.

>> Trợ giúp Học sinh, Tìm Trường tại Mỹ: Những học sinh muốn đăng ký học tập tại một tổ chức giáo dục ở Mỹ nên liên hệ và đến Trung tâm Tư vấn Giáo dục Mỹ tại Hà Nội hoặc tại Thành phố Hồ Chí Minh

Các hạng mục Xin visa

Để xin visa loại F hoặc M, bạn phải gửi những giấy tờ sau:

  • Mẫu Đơn xin Visa Không Định cư Điện tử (DS-160). Truy cập trang web DS-160 để biết thêm thông tin về DS-160.
  • Hộ chiếu hợp lệ có hiệu lực ít nhất sáu tháng trước thời gian bạn định lưu trú tại Mỹ (trừ khi thỏa thuận quốc gia cụ thể cho miễn. Nếu hộ chiếu của bạn có người đi kèm, mỗi đương đơn xin visa phải nộp một đơn.
  • Một (1) ảnh 2″x2″ (5cmx5cm) chụp trong vòng sáu tháng gần đây.
  • Biên nhận thể hiện khoản thanh toán lệ phí xử lý đơn xin visa không định cư không hoàn lại trị giá 160 đô la Mỹ đã được thanh toán bằng tiền tệ địa phương. Nếu visa được cấp, có thể có lệ phí tương hỗ bổ sung cho việc cấp visa, tùy theo quốc tịch của bạn.
  • Mẫu đơn I-20 đã được chấp thuận từ trường học hoặc chương trình tại Mỹ.
  • Biên nhận lệ phí SEVIS của Mẫu đơn I-901 cho biết bạn đã thanh toán lệ phí SEVIS.

Ngoài những giấy tờ này, bạn phải xuất trình thư hẹn phỏng vấn xác nhận rằng bạn đã đặt cuộc hẹn. Bạn cũng có thể mang theo bất kỳ giấy giờ hỗ trợ nào mà bạn cho rằng sẽ hỗ trợ thông tin được cung cấp cho nhân viên lãnh sự.

Các bước xin visa đi Mỹ diện du học

Bước 1

Hoàn tất Mẫu Đơn xin Visa Không Định cư Điện tử (DS-160).

Bước 2

Thanh toán lệ phí xét đơn xin visa.

Bước 3

Lên lịch hẹn. Bạn sẽ cần thông tin sau để lên lịch hẹn:

  • Số hộ chiếu
  • Số biên nhận từ giấy biên nhận Phí xin Visa.
  • Số mã vạch gồm mười (10) chữ số từ trang xác nhận của DS-160 của bạn

Bước 4

Đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ vào ngày và thời gian bạn phỏng vấn xin visa. Bạn phải mang theo bản in thư hẹn, trang xác nhận DS-160, một ảnh chụp trong vòng sáu tháng gần đây, hộ chiếu hiện tại và tất cả hộ chiếu cũ của bạn và biên nhận thanh toán phí xin visa gốc. Những đơn xin không có đầy đủ các giấy tờ này sẽ không được chấp nhận.

Giấy tờ Hỗ trợ

Giấy tờ hỗ trợ chỉ là một trong nhiều yếu tố mà viên chức lãnh sự sẽ cân nhắc trong cuộc phỏng vấn của bạn. Viên chức lãnh sự sẽ xem xét từng đơn xin visa và cân nhắc các yếu tố về công việc, xã hội, văn hóa và các yếu tố khác trong khi quyết định. Viên chức lãnh sự có thể xem xét dự định cụ thể của bạn, hoàn cảnh gia đình, kế hoạch và dự định lâu dài trong quốc gia thường trú của bạn. Mỗi hồ sơ được kiểm tra riêng và phù hợp với mỗi cân nhắc theo luật.

Lưu ý: Không xuất trình giấy tờ giả. Gian lận hoặc trình bày sai có thể dẫn đến việc không đủ điều kiện xin visa vĩnh viễn. Nếu bạn quan tâm đến vấn đề bảo mật, hãy mang theo giấy tờ đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ trong một phong bì được dán kín. Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ sẽ không tiết lộ thông tin này cho bất kỳ ai và sẽ tôn trọng tính bảo mật của thông tin.

Bạn nên mang theo những giấy tờ sau đến buổi phỏng vấn:

  • Giấy tờ thể hiện sự ràng buộc chặt chẽ về tài chính, xã hội và gia đình đối với đất nước của bạn mà sẽ khiến bạn phải trở về quốc gia của mình sau khi chương trình học tập tại Mỹ kết thúc.
  • Giấy tờ về tài chính và mọi giấy tờ khác mà bạn cho rằng sẽ hỗ trợ việc xin visa và cung cấp bằng chứng tin cậy rằng bạn có đủ ngân sách sẵn có để thanh toán mọi chi phí cho năm học đầu tiên và rằng bạn có quyền sử dụng ngân sách đủ để chi trả mọi chi phí trong khi bạn lưu trú tại Mỹ. Đương đơn M-1 phải chứng minh khả năng thanh toán học phí và chi phí ăn ở trong toàn bộ khoảng thời gian dự định lưu trú của họ.
  • Bản sao các bản sao kê ngân hàng sẽ không được chấp nhận trừ khi bạn cũng có thể xuất trình bản sao kê ngân hàng gốc hoặc sổ sách ngân hàng gốc.
  • Nếu bạn được người khác tài trợ về tài chính, hãy mang theo bằng chứng về mối quan hệ của bạn với người tài trợ (chẳng hạn như giấy khai sinh của bạn), mẫu đơn thuế gốc gần đây nhất của người tài trợ và sổ sách ngân hàng của người tài trợ và/hoặc chứng nhận tiền gửi cố định.
  • Các giấy tờ học thuật thể hiện sự chuẩn bị học tập. Các giấy tờ hữu ích bao gồm bản sao học bạ (ưu tiên bản gốc) có điểm số, chứng nhận kiểm tra công khai (trình độ A, v.v.), điểm kiểm tra được chuẩn hóa (SAT, TOEFL, v.v.) và các bằng cấp.

>> Người phụ thuộc

Vợ/chồng và/hoặc con chưa kết hôn dưới 21 tuổi muốn đi cùng hoặc tham gia cùng người có visa chính tại Mỹ trong thời gian lưu trú của họ cần có visa đi theo loại F hoặc M. Không có visa đi theo cho bố mẹ của người có visa loại F hoặc M.

Các thành viên gia đình không dự định cư trú tại Mỹ với người có visa chính mà chỉ muốn đi nghỉ có thể đủ điều kiện xin visa du lịch (B-2).

Vợ/chồng và người phụ thuộc không được làm việc tại Mỹ theo diện visa đi theo loại F hoặc M. Nếu vợ/chồng hoặc con tìm việc làm, vợ/chồng phải xin visa làm việc phù hợp.

>> Giấy tờ Hỗ trợ cho Người phụ thuộc

Đương đơn có người phụ thuộc cũng phải cung cấp:

  • Bằng chứng về mối quan hệ của học sinh với vợ/chồng và/hoặc con (chẳng hạn như giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh)
  • Các gia đình nên xin visa cùng lúc nhưng nếu vợ/chồng và/hoặc con phải xin visa riêng sau đó, họ nên mang theo bản sao hộ chiếu và visa của người có visa học sinh, cùng tất cả các giấy tờ bắt buộc khác.

Thông tin Khác

Đào tạo Thực hành Tùy chọn (OPT)

Người có visa F-1 có thể đủ điều kiện tham gia đào tạo thực hành tùy chọn trong tối đa 12 tháng sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu của khóa học để tốt nghiệp (không bao gồm luận án hoặc tương đương), hoặc sau khi hoàn thành tất cả các yêu cầu. OPT được tách riêng khỏi việc học tập của học sinh, và thời gian dành cho OPT thường sẽ không được phản ánh trong chương trình học tập của học sinh hoặc vào ngày hoàn thành học tập. Những học sinh xin visa loại F để thực hiện OPT có thể xuất trình mẫu đơn I-20 với ngày kết thúc học tập ban đầu có thể đã trôi qua. Tuy nhiên, những mẫu đơn I-20 này phải được chú thích bởi cán bộ của trường được chỉ định để phản ánh sự chấp thuận của chương trình OPT kéo dài sau khi thời gian học tập thông thường đã kết thúc. Ngoài ra, học sinh phải có bằng chứng thể hiện USCIS đã chấp thuận chương trình đào tạo thực hành của họ hoặc đơn xin đang chờ xử lý, dù ở hình thức Thẻ Ủy quyền Công việc đã được chấp thuận hoặc Mẫu đơn I-797 cho biết họ có đơn xin đang chờ xử lý cho chương trình OPT.

Hiệu lực của Visa Học sinh Khi có Gián đoạn Học tập

Những học sinh nghỉ học trong hơn năm tháng có thể phải xin và nhận visa học sinh F-1 hoặc M-1 mới để quay lại trường học sau khi đi nghỉ ở nước ngoài, như được giải thích dưới đây.

Học sinh trong Mỹ

Học sinh (F-1 hoặc M-1) có thể mất tình trạng visa đó nếu họ không tiếp tục việc học trong vòng năm tháng kể từ ngày chuyển trường hoặc chương trình, theo luật di trú. Nếu học sinh mất tình trạng visa, trừ khi USCIS khôi phục tình trạng của học sinh, visa loại F hoặc M của học sinh cũng sẽ không còn hiệu lực cho chuyến đi quay lại Mỹ trong tương lai. Để biết thêm thông tin, truy cập trang web của USCIS và các hướng dẫn cho Đơn xin Gia hạn/Thay đổi Tình trạng Không định cư Mẫu đơn I-539 để yêu cầu khôi phục tình trạng.

Học sinh – Quay lại Mỹ từ Nước ngoài

Những học sinh rời Mỹ và nghỉ học từ năm tháng trở lên có thể mất tình trạng visa F-1 hoặc M-1 của họ trừ khi các hoạt động ở nước ngoài của họ liên quan đến khóa học. Trước chuyến đi, học sinh có thể kiểm tra với cán bộ của trường được chỉ định nếu có thắc mắc về việc liệu hoạt động của họ có liên quan đến khóa học không.

Khi học sinh đã rời khỏi Mỹ và nghỉ học trong hơn năm tháng quay lại Mỹ và xuất trình visa F-1 hoặc M-1 chưa hết hạn, đã được sử dụng trước đây cho thanh tra nhập cư của Cơ quan Hải quan và Biên phòng (CBP) tại cửa khẩu nhập cảnh thì thanh tra nhập cư CBP có thể không cho học sinh nhập cảnh vì không sở hữu visa không định cư hợp lệ. CBP cũng có thể hủy visa sau khi cấp cho học sinh quyền rút đơn xin nhập cảnh. Do đó, học sinh cần thận trọng khi xin visa mới tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ ở nước ngoài trước khi đến Mỹ để tiếp tục việc học sau khi nghỉ học hơn năm tháng mà không liên quan đến khóa học của họ.

Lệ phí xin visa Mỹ

– Lệ phí xét đơn xin visa của bạn là không thể hoàn trả và bạn không thể chuyển nhượng lệ phí này sang cho người khác. Bạn sẽ nhận được biên nhận sau khi trả phí xét đơn xin visa. Biên nhận này có hiệu lực trong một năm kể từ ngày thanh toán và cho phép bạn đặt lịch hẹn phỏng vấn tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ. Bạn phải đặt lịch hẹn phỏng vấn trong thời gian biên nhận còn hiệu lực, tức là phải đặt lịch hẹn phỏng vấn trong vòng một năm kể từ ngày thanh toán lệ phí. Nếu bạn không đặt lịch hẹn phỏng vấn trong vòng một năm kể từ ngày đóng lệ phí thì biên nhận sẽ hết hạn, bạn sẽ không thể đặt lịch hẹn phỏng vấn, bạn phải đóng lệ phí mới và bắt đầu quy trình một lần nữa.

– Lệ phí xét đơn được liệt kê bên dưới và áp dụng cho một đơn xin visa. Lệ phí xét đơn cho loại visa không định cư phổ biến nhất là 160 đô-la Mỹ. Các loại visa này bao gồm visa du lịch, công tác, sinh viên và trao đổi. Hầu hết các visa dựa trên giấy bảo lãnh, như visa công tác và tôn giáo, có mức phí là 190 đô-la Mỹ. Lệ phí xin visa loại K là 265 đô-la Mỹ và visa loại E là 205 đô-la Mỹ. Các bảng bên dưới cung cấp danh sách đầy đủ hơn về các loại visa và khoản lệ phí.

Loại VisaMô tảLệ phí (đô-la Mỹ)Lệ phí (Việt Nam đồng)
BCông tác/Du lịch$1603584000.00
C-1Quá cảnh$1603584000.00
CWChuyển tiếp công nhân CNMI$1904256000.00
DThủy thủ/Đội bay$1603584000.00
EThương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc$2054592000.00
FSinh viên (học tập)$1603584000.00
HLao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên$1904256000.00
IBáo chí và Truyền thông$1603584000.00
JKhách Trao đổi$1603584000.00
KHôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Mỹ$2655936000.00
LNhân viên Luân chuyển trong Công ty$1904256000.00
MSinh viên (học nghề)$1603584000.00
ONgười có Năng lực Đặc biệt$1904256000.00
PVận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí$1904256000.00
QGiao lưu Văn hóa Quốc tế$1904256000.00
RNhân viên hoạt động Tôn giáo$1904256000.00
TNạn nhân của Nạn buôn Người$1603584000.00
UNạn nhân của Hoạt động Phạm tội$1603584000.00
TN/TDChuyên gia NAFTA$1603584000.00

>> Xem hướng dẫn thanh toán và phương thức thanh toán phí xin visa Mỹ

Các loại Visa và Điều kiện Không cần Lệ phí

  • Đương đơn xin visa loại A, G, C-2, C-3, NATO và ngoại giao (như định nghĩa trong 22 CFR 41.26);
  • Đương đơn có visa loại J và đang tham gia vào một số chương trình giao lưu văn hóa và giáo dục nhất định do Chính phủ Mỹ tài trợ chính thức;
  • Thay thế visa đã được cấp trong vòng một năm vì lý do visa dán không đúng cách hoặc cần chỉnh sửa khi lỗi không phải do đương đơn.
  • Đương đơn được miễn lệ phí theo thỏa thuận quốc tế, bao gồm các thành viên và nhân viên của phái đoàn quan sát tới Trụ sở của Liên hợp quốc được Đại hội đồng Liên hợp quốc công nhận, và gia đình trực hệ của họ;
  • Chuyến đi của đương đơn là để cung cấp các dịch vụ từ thiện nhất định;
  • Nhân viên của Chính phủ Mỹ đi công tác chính thức; và,
  • Bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng hoặc con cái của nhân viên Chính phủ Mỹ bị giết hại trong lúc làm nhiệm vụ đến dự đám tang và/hoặc lễ an táng của nhân viên này; hoặc bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng, con trai hoặc con gái của nhân viên Chính phủ Mỹ bị thương nặng trong lúc làm nhiệm vụ đến thăm trong lúc điều trị khẩn cấp hoặc dưỡng bệnh.

Các lệ phí Khác

Trong một số trường hợp, phí xin visa bổ sung được thanh toán trực tiếp cho Trung tâm Visa Quốc gia, cho Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ hoặc cho Bộ An ninh Nội địa.

Lệ phí Cấp Visa Không định cư (“Tương hỗ”)

Đương đơn từ các quốc gia nhất định có thể phải trả lệ phí cấp visa sau khi đơn của họ được chấp thuận. Các khoản phí này dựa trên chính sách “tương hỗ” (tức là dựa trên mức phí mà quốc gia khác áp dụng đối với công dân Mỹ cho loại visa tương tự). Mỹ luôn cố gắng loại bỏ lệ phí cấp visa bất cứ khi nào có thể, tuy nhiên, nếu một chính phủ nước ngoài áp dụng khoản phí này đối với công dân Mỹ cho các loại visa nhất định, Mỹ sẽ áp dụng lệ phí “tương hỗ” đối với công dân của quốc gia đó cho các loại visa tương tự. Trang web của Bộ Ngoại giao có thêm thông tin về lệ phí cấp visa và có thể giúp bạn xác định liệu lệ phí cấp visa có áp dụng đối với quốc tịch của bạn không.

Lệ phí SEVIS

Hệ thống Theo dõi Sinh viên và Khách Trao đổi (SEVIS) là một hệ thống kiểm tra trực tuyến các hoạt động của khách mang visa loại F, M và J (và các thành viên gia đình của họ), kể từ thời điểm khách nhận giấy tờ đầu tiên (I-20 hoặc DS-2019) cho tới khi họ tốt nghiệp/rời khỏi trường học hoặc kết thúc/rời khỏi chương trình.

Đương đơn chính của visa loại F, M và J: Cần kiểm tra với trường học ở Mỹ để đảm bảo thông tin của bạn đã được nhập vào hệ thống SEVIS. Bạn sẽ cần trả lệ phí SEVIS riêng cùng với lệ phí xét đơn xin visa. Đối với học sinh có Mẫu đơn I-20, lệ phí SEVIS là 200 đô-la Mỹ. Đối với hầu hết các khách trao đổi có Mẫu đơn DS-2019, lệ phí SEVIS là 180 đô-la Mỹ. Chứng từ thanh toán lệ phí phải được cung cấp trước khi cấp visa cho sinh viên hoặc khách trao đổi. Vui lòng đem biên nhận thanh toán lệ phí SEVIS I-901 của bạn tới buổi phỏng vấn tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ. Các loại phí này không thể thanh toán tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ. Hướng dẫn về thanh toán lệ phí SEVIS có tại đây.

Ngoại lệ đối với Lệ phí SEVIS

Đương đơn tham gia vào chương trình do Chính phủ Mỹ tài trợ (Chương trình có mã bắt đầu bằng G-1, G-2, G-3, G-7) không cần trả lệ phí SEVIS.

Phí Xin visa Blanket L (Lệ phí Phát hiện và Ngăn chặn Gian lận)

Đương đơn chính của giấy bảo lãnh blanket L phải trả lệ phí Phát hiện và Ngăn chặn Gian lận là 500 đô-la Mỹ. Người bảo lãnh của Mỹ trả Lệ phí Phát hiện và Ngăn chặn Gian lận cho các giấy bảo lãnh cá nhân loại L, H-1B và H-2B khi giấy bảo lãnh được nộp lên USCIS.

Nơi nộp hồ sơ xin visa Mỹ

Đại sứ quán Mỹ tại Hà Nội, Việt Nam

Địa chỉ:
Tầng 2, Tháp Vườn Hồng
170 Phố Ngọc Khánh, Hà Nội

Trang web: https://vn.usembassy.gov/

Tổng Lãnh sự quán Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Địa chỉ: Số 4 Đường Lê Duẩn
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

ĐT: (84-8) 3520 4200

Fax: (84-8) 3520 4235

Trang web: https://vn.usembassy.gov/

Lưu ý: Từ Đà Nẵng trở vào thì nộp hồ sơ tại HCM và từ Huế trở ra thì nộp tại Hà Nội.

Lên lịch Cuộc hẹn Phỏng vấn

Đương đơn xin visa Mỹ cần đích thân có mặt ở buổi phỏng vấn visa tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ. Bạn phải lên lịch hẹn cho cuộc phỏng vấn đó, bằng cách sử dụng trực tuyến trang web này hoặc qua tổng đài.

Để lên lịch hẹn phỏng vấn visa không định cư, bạn phải có sẵn thông tin và giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu hợp lệ có hiệu lực ít nhất sáu tháng trước thời gian bạn định lưu trú tại Mỹ (trừ khi thỏa thuận quốc gia cụ thể cho miễn. Nếu hộ chiếu của bạn có người đi kèm, mỗi đương đơn xin visa phải nộp một đơn;
  • Biên nhận thanh toán phí xét đơn visa (MRV);
  • Trang xác nhận của DS-160 (Lưu ý quan trọng: Mã vạch trên đơn DS-160 của bạn phải trùng với mã vạch trên trang xác nhận cuộc hẹn. Bạn không thể sử dụng lại đơn DS-160 đã dùng trong lần phỏng vấn trước).
  • Một ảnh mầu kích thước mỗi chiều là 2 inch (51x51mm) mới chụp trong vòng 6 tháng trên nền mầu trắng, và không được chỉnh sửa. Hãy lưu ý, chúng tôi có thể xử lý hồ sơ của bạn nhanh hơn nếu ảnh bạn tải lên đơn DS-160 có chất lượng tương đương ảnh in.
  • Địa chỉ email của bạn;
  • Nếu áp dụng, các giấy tờ cần thiết dựa trên loại visa (ví dụ giấy bảo lãnh cho loại visa theo diện bảo lãnh; thông tin thêm về loại visa và thông tin về mỗi loại có thể tìm thấy ở đây).

Lưu ý: Hạn chế Thay đổi Cuộc hẹn, đương đơn bị giới hạn ở số lần họ có thể lên lại lịch hẹn. Vui lòng lên lịch phù hợp để bạn không cần phải trả phí xét đơn xin visa một lần nữa.

Giao nhận visa Mỹ khi xin thành công

Nếu visa của bạn được chấp thuận, visa sẽ được gửi đến địa chỉ bạn chọn khi lên lịch cuộc hẹn.

Nếu còn gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ với Á Châu theo hotline 0988.011.249

Đánh giá bài viết

Đội ngũ tư vấn

van-achau

Ms Vân - Tư Vấn Visa

0988 011 249 - Zalo: 0988 011 249

hoia-achau

Ms Văn - Tư Vấn Visa

0984 415 828 - Zalo: 0984 415 828

Tin liên quan: