Có phải bạn đang tự hỏi liệu có thể xin visa Hàn Quốc và Nhật Bản cùng một lúc được không? Đây là một câu hỏi phổ biến mà nhiều người quan tâm khi lên kế hoạch du lịch đến cả hai quốc gia này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về quy định và quy trình xin visa của Nhật Bản và Hàn Quốc để có câu trả lời chi tiết và rõ ràng nhất. Hãy cùng tìm hiểu xem liệu có thể xin visa cả hai quốc gia cùng một lúc hay không và những điều cần lưu ý khi thực hiện quy trình xin visa này.
Hỏi:
Chào anh chị ạ! Em đang có ý định xin visa đi du lịch ở Hàn và Nhật Bản. Cho em hỏi là mình có thể xin visa Hàn Quốc và Nhật Bản cùng một lúc được không ạ. Mong được giải đáp ạ.
Hà My (Hà Nội)
Trả lời:
Chào Hà My!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho Á Châu. Chúng tôi xin được giải đáp câu hỏi của bạn bằng câu trả lời dưới đây:
Hiện tại, theo quy định của cơ quan lãnh sự của Hàn Quốc và Nhật Bản yêu cầu bạn nộp hộ chiếu gốc khi nộp hồ sơ xin visa du lịch. Vì vậy, bạn không thể nộp hồ sơ visa cho cả hai quốc gia cùng một lúc. Trong trường hợp này, bạn có thể nộp hồ sơ xin visa cho Hàn Quốc hoặc Nhật Bản trước, sau đó nộp hồ sơ cho quốc gia còn lại tuỳ theo nhu cầu của bạn.
Thời gian xét duyệt visa cho Hàn Quốc hiện nay là 12 ngày làm việc, còn thời gian xét duyệt visa cho Nhật Bản tầm 6 đến 8 ngày làm việc (không tính thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ). Dựa trên các thời gian xét duyệt này, bạn có thể lựa chọn xin visa nào trước phù hợp với lịch trình và kế hoạch của bạn.
Hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc
Hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc bao gồm:
Mục hồ | Loại giấy |
Hồ sơ nhân thân |
– Hộ chiếu gốc;
– Hộ chiếu cũ (nếu có); – 2 ảnh 4x6cm (nền tắng, nhìn thẳng mặt, không quá khác so với hiện tại); – Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân; – Bản sao Đăng ký kết hôn nếu đi cùng vợ/ chồng; – Tờ khai xin visa du lịch Hàn Quốc; Với những người dưới 18 tuổi đi một mình hoặc đi cùng bố hoặc mẹ: – Giấy khai sinh; – Tờ khai nhân thân và lịch trình du lịch (bố mẹ ký tên); – Giấy ủy quyền đưa con đi nước ngoài của cả bố và mẹ trong trường hợp người dưới 18 tuổi đi với người khác, Giấy ủy quyền của bố /mẹ nếu người đó đi cùng mẹ/bố; (xác nhận bởi chính quyền địa phương). |
Hồ sơ tài chính |
– Xác nhận số dư sổ tiết kiệm tối thiểu 100 triệu hoặc 5000 USD (Cung cấp sổ gốc đối chiếu) – Không chấp nhận sổ tiết kiệm online.
– Sao kê thẻ tín dụng (nếu có) – Bằng chứng về thu nhập thường xuyên từ tài sản (nếu có) – Giấy tờ nhà đất, bất động sản (nếu có) |
Hồ sơ công |
Trường hợp hộ kinh doanh cá thể có giấy phép kinh doanh hoặc Chủ doanh nghiệp
– Giấy phép kinh doanh; – Biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất (nếu thuế điện tử thì đóng dấu treo, giáp lai và ký tên của chủ đơn; – Thuế môn bài (nếu thuế điện tử thì đóng dấu treo, giáp lai và ký tên của chủ đơn vị). |
Trường hợp kinh doanh tự do không chứng minh được trên giấy tờ
– Hình chụp tại nơi kinh doanh (ít nhất 3 tấm có người xin visa đứng tại đó); – Nếu có các báo chí đã từng đăng tin về người xin visa thì chụp hình trang báo đó có chứa đường link website; – Các giấy tờ bổ sung để chứng minh thêm như hóa đơn bán hàng, sao kê tài khoản bán hàng online,.. |
|
Trường hợp là nhân viên của công ty
– Hợp đồng lao động/quyết định bổ nhiệm/ Hình ảnh chứng minh công việc; – Đơn xin nghỉ phép (Song ngữ Anh – Việt); – Bảng lương tiền mặt hay sao kê qua ngân hàng 3 tháng gần nhất (Song ngữ Anh – Việt). |
|
Trường hợp là sinh viên
– Thẻ sinh viên (Bản gốc đối chiếu); – Giấy xác nhận đang học tại trường; – Đơn xin nghỉ học nếu đang trong mùa học; – Giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ, bản sao kê ngân hàng hàng tháng, phiếu tiền gửi cố định hoặc bằng chứng khác; – Giấy tờ chứng minh công việc của cha mẹ; – Kết quả học tập, bảng điểm và bằng cấp mới nhất (nếu có). |
Hồ sơ xin visa du lịch Nhật Bản
Hồ sơ xin visa du lịch Nhật Bản bao gồm:
Mục hồ sơ | Loại giấy tờ |
Hồ sơ nhân thân |
– 02 hình 4.5×4.5 nền trắng
– Hộ chiếu – Chứng minh nhân dân – Hộ khẩu – Đăng ký kết hôn, ly hôn; xác nhận độc thân… |
Hồ sơ công việc |
Nếu là nhân viên:
– Hợp đồng lao động/quyết định bổ nhiệm – Đơn xin nghỉ phép – Bảng lương tiền mặt hay sao kê qua ngân hàng 3 tháng gần nhất |
Nếu là chủ doanh nghiệp:
– Giấy phép kinh doanh – Thuế môn bài của năm trước đó (nếu thuế điện tử thì đóng dấu treo, giáp lai và ký tên của chủ đơn vị) – Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất (nếu thuế điện tử thì đóng dấu treo, giáp lai và ký tên của chủ đơn vị) – Sao kê tài khoản ngân hàng của công ty |
|
Nếu hộ kinh doanh
– Giấy phép kinh doanh – Biên lai nộp thuế 3 tháng gần nhất |
|
Nếu đã nghỉ hưu
– Thẻ hưu trí – Sổ hưu |
|
Nếu dưới 18 tuổi
– Giấy đồng ý của cha mẹ được xác nhận bởi chính quyền địa phương kèm photo CMND cha mẹ và giấy chứng minh quan hệ gia đình – Giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ – Giấy tờ chứng minh công việc của cha mẹ – Thẻ học sinh – Giấy xác nhận đang học tại trường – Đơn xin nghỉ phép – Kết quả học tập, bảng điểm và bằng cấp mới nhất (nếu có) |
|
Nếu là sinh viên
– Thẻ sinh viên – Giấy xác nhận đang học tại trườn – Đơn xin nghỉ phép – Kết quả học tập, bảng điểm và bằng cấp mới nhất (nếu có) – Giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ, bản sao kê ngân hàng hàng tháng, phiếu tiền gửi cố định hoặc bằng chứng khác – Giấy tờ chứng minh công việc của cha mẹ |
|
Hồ sơ chứng minh tài chính |
– Xác nhận số dư sổ tiết kiệm tối thiểu 100 triệu
– Giấy tờ nhà đất – Sao kê thẻ tín dụng (nếu có) … – Bằng chứng về thu nhập thường xuyên từ tài sản (hợp đồng cho thuê nhà đất, cổ phần,..)(nếu có) |
Bài viết trên đây chúng tôi đã giải đáp cho bạn thắc mắc về câu hỏi “Xin visa Nhật Bản và Hàn Quốc cùng một lúc có được không? ”. Nếu bạn còn có câu hỏi hoặc cần tư vấn và hỗ trợ về dịch vụ visa Hàn Quốc hay Nhật Bản thì hãy đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với Á Châu qua hotline 0988.011.249 – 0984415828 để được tư vấn nhé. Chúc bạn may mắn và thành công.