Bạn có biết rằng, bạn có thể xin visa F2 Hàn Quốc không? Đây thực sự là một đặc quyền để bạn có thể lưu trú dài hạn tại đất nước được mệnh danh là xứ sở kim chi này. Tuy nhiên, việc cần làm trước tiên đó là chúng ta cần tìm hiểu những thông tin cơ bản nhất về loại visa này như: Visa F2 là gì, có mấy loại, thời hạn bao lâu, điều kiện xin như thế nào? Cách xin visa F2 đã nhé!
Visa F2 Hàn Quốc là gì?
Visa F2 Hàn Quốc hay còn gọi là visa định cư Hàn Quốc. Đây là loại visa lưu trú dài hạn, cụ thể là có thời hạn từ 3 -5 năm. Do đó, khi sở hữu visa F2 này thì bạn hoàn toàn yên tâm làm việc tại Hàn Quốc. Sau 3 năm bạn có thể xin chuyển sang visa F5 để định cư vĩnh viễn.
Có bao nhiêu loại visa F2 Hàn Quốc?
Hiện nay có các loại visa F2 sau:
Visa F-2-1: Vợ/chồng của người Hàn (hiện đã được thay thế bằng visa F-6);
Visa F-2-2: Dành cho con chưa thành niên của người Hàn;
Visa F-2-3: Vợ/chồng của người có F-5;
Visa F-2-4: Người nước ngoài được công nhận là thành viên tị nạn
Nếu đăng ký là người tị nạn thì trong thời gian kiểm tra hồ sơ đăng ký sẽ được nhận visa G1 (기타) để có thể lưu trú, và nếu như được cho phép là người tị nạn trường hợp đó có thể đăng ký nhập F-2-4;
Visa F-2-5: Người có số vốn đầu tư cao
Trường hợp người có 50 nghìn đô đầu tư trở lên và cư trú 3 năm trở lên với visa D8 (기업투자) thì có thể đăng ký F-2-5. Trường hợp đang có đầu tư 50 nghìn đô trở lên và tuyển dụng 5 người công dân hàn (trở lên) đang làm việc được 6 tháng trở lên thì có thể đăng ký nhập quyền định cư (F5);
F-2-6: Đổi từ visa E9;
F-2-7: Tính điểm;
Visa F-2-8: Đầu tư bất động sản
Bộ trưởng bộ tư pháp chỉ định những nơi yết thị số tiền đầu tư (5억&7억) trở lên thì trường hợp đó có thể đăng ký nhập F-2-8;
Visa F-2-9 Đầu tư doanh nghiệp công ích
Bộ trưởng bộ tư pháp chỉ định đối tượng đầu tư(펀드) và đầu tư 5억원 trở lên trường hợp đó có thể đăng ký nhập F-2-9.
Bộ trưởng bộ tư pháp chỉ định đối tượng đầu tư và đầu tư 15억원 trở lên trường hợp đó có thể đăng ký nhập F5 ngay sau đó. Tính tổng số tiền đầu tư bất động sản và 펀드 thì có thể đăng ký visa F2;
F-2-99: Ở hàn liên tục 5 năm trên các visa được phép làm việc;
Điều kiện xin visa F2 như thế nào?
Điều kiện xin visa định cư Hàn Quốc F2 là vấn đề rất nhiều người quan tâm. Trong khuôn khổ của bài viết, Á Châu xin chia sẻ điều kiện xin visa cụ thể như sau:
* Điều kiện thứ 1: Sở hữu 1 trong các loại visa dưới đây cụ thể là:
Visa D2 Hàn Quốc: Visa du học Hàn Quốc
Visa D5 Hàn Quốc: Visa phóng viên thường trú.
Visa D6 Hàn Quốc: Religious works.
Visa D7 Hàn Quốc: Intra Company Transfer.
Visa D8 Hàn Quốc: Visa hợp tác đầu tư.
Visa D9 Hàn Quốc: Visa hợp tác thương mại.
Visa D10 Hàn Quốc: Visa tìm việc làm.
Visa E1 Hàn Quốc: Visa giáo sư
Visa E2 Hàn Quốc: Visa giảng viên ngoại ngữ.
Visa E3 Hàn Quốc: Visa nghiên cứu
Visa E4 Hàn Quốc: Visa hỗ trợ kỹ thuật
Visa E5 Hàn Quốc: Visa chuyên gia
Visa E6 Hàn Quốc: Visa nghệ thuật/ giải trí
Visa E7 Hàn Quốc: Visa kỹ sư chuyên nghành
*Lưu ý: Trong trường hợp bạn có visa E6-2 thì không đủ điều kiện chuyển sang visa F2 nhé. Vì, visa E6-2 là loại visa dành cho người phục vụ giải trí người lớn hay giải trí ở khách sạn. Nếu bạn là du học sinh tại Hàn Quốc hay đã đi làm tại công ty nào đó ở Hàn Quốc. Và bạn có visa D2 hay visa D10, nếu bạn muốn chuyển sang visa F2 Hàn Quốc thì phải được công ty đó xác nhận vào làm.
– Điều kiện thứ 2: Trong thời gian ở Hàn Quốc bạn tuyệt đối không bị mắc các sai lầm như:
+ Nộp giấy tờ giả mạo khi nộp hồ sơ xin chuyển đổi visa.
+ Bạn vi phạm luật không quá 3 lần trong vòng 2 năm tại Hàn Quốc. Hoặc bạn bị phạt tiền nhưng không nộp tiền phạt.
+ Bị cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc vì bất cứ lý do nào.
+ Bị kết án tù hoặc nặng hơn.
Lưu ý: Trong trường hợp này, nếu hình phạt của bạn đã hết hiệu lực thì bạn sẽ không bị tính vào trường hợp này.
+ Bị coi là mối đe dọa về trật tự an ninh, xã hội và lợi ích của Hàn Quốc.
Thang điểm xét visa F2 Hàn Quốc
Có rất nhiều cách giúp bạn có thể xin được visa F2, tuy nhiên cách được xem là dễ nhất và nhiều người áp dụng nhất đó chính là tính theo thang điểm.
Các yếu tố để tính thang điểm xin visa F2 bao gồm:
– Độ tuổi. Độ tuổi sẽ căn cứ theo ngày, tháng, năm sinh ghi trên hộ chiếu
– Bằng cấp: căn cứ vào bằng cấp tốt nghiệp cao nhất. Mỗi loại bằng cấp sẽ có các thang điểm khác nhau.
– Trình độ tiếng Hàn: Chứng chỉ Topik
– Chứng chỉ hoàn thành chương trình hội nhập xã hội KIIP
– Điểm cộng KIIP: phải hoàn thành chương trình hội nhập xã hội, và có giấy chứng nhận do người đứng đầu văn phòng xuất nhập cảnh cấp
– Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài: Phải có giấy chứng nhận kinh nghiệm do CEO của công ty, nhóm hay tổ chức công cộng nước ngoài cấp.
– Thu nhập và thuế: giấy chứng nhận nộp thuế thu nhập của năm gần nhất do Korea Tax Office cấp
– Hoạt động tình nguyện trong nước: giấy chứng nhận do các tổ chức xã hội và nhóm công cộng bạn từng tham gia cấp. Các hoạt động tình nguyện của bạn chỉ được tính nếu số giờ tình nguyện từ 50 giờ trở lên, hoặc số lần làm tình nguyện tối thiểu 6 lần/ 1 năm.
Để có thể xin visa F2 thành công, yêu cầu tổng điểm của bạn phải đạt là 80/120. Đối với những người tham gia các chương trình hội nhập xã hội KIIP thì điểm cộng của bạn sẽ rất cao. Vấn đề đạt được 80 điểm không hề khó.
Đối với phần kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài, không nhất thiết phải là kinh nghiệm làm việc ở Hàn Quốc mà kinh nghiệm làm việc ở Việt Nam cũng được tính. Tuy nhiên, bạn nộp giấy chứng nhận kinh nghiệm và giấy chứng nhận nộp thuế ở Việt Nam có dấu hợp pháp hóa lãnh sự từ Đại sứ quán/Lãnh sự quán Hàn Quốc.
Cụ thể thang điểm xét visa F2 được tính như sau:
Độ tuổi:
Tuổi | 18-24 | 25-29 | 30-34 | 35-39 | 40-44 | 45-50 | >=51 |
Số điểm | 20 | 23 | 25 | 23 | 20 | 18 | 15 |
Bằng cấp, trình độ:
Cấp bậc giáo dục | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Trung học phổ thông | ||||
Khoa học và kĩ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | Khoa học kĩ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | Khoa học kĩ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | Khoa học kĩ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | ||
Số điểm | 35 | 33 | 32 | 30 | 28 | 26 | 25 | 23 | 15 |
Trình độ tiếng Hàn và chứng chỉ hoàn thành KIIP:
Trình độ Tiếng Hàn | Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | |||
Topik 6 | Topik 5 | Topik4/ KIIP cấp 4 | Topik 3/KIIP cấp 3 | Topik 2/KIIP cấp 2 | Topik1/KIIP cấp 1 | |
Điểm số | 20 | 18 | 16 | 14 | 12 | 10 |
Thu nhập:
Thu nhập năm | >=100M won | 90M-dưới 100M won | 80M-dưới 90M won | 70M-dưới 80M won | 60M-dưới 70M won | 50M-dưới 60M won | 40M-dưới 50M won | 30M-dưới 40M won | 20M- dưới 30M won | Dưới 20M won |
Điểm số | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Điểm cộng:
a) Điểm cộng học tập ở Hàn Quốc
Nội dung | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Học tiếng |
Số điểm | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
b) Điểm cộng thuế thu nhập và KIIP:
Nội dung | KIIP | THUẾ THU NHẬP | ||||
>=5M won | 4M- dưới 5M won | 3M-dưới 4M won | 2M-dưới 3M won | 1M-dưới 2M won | ||
Số điểm | 10 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
c) Điểm cộng tình nguyện trong trong nước:
Thời gian tình nguyện | >= 3 năm | Dưới 3 năm – 2 năm | Dưới 2 năm- 1 năm |
Điểm số | 5 | 3 | 1 |
d) Điểm cộng kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài
Số năm kinh nghiệm | >= 3 năm | Dưới 3 năm- 2 năm | Dưới 2 năm- 1 năm |
Điểm số | 5 | 3 | 5 |
Các điểm trừ:
Nội dung | VI PHẠM PHÁP LUẬT HÀN QUỐC VÀ BỊ PHẠT TIỀN | Cư trú bất hợp pháp | |||
Người nộp đơn | Thành viên gia đình hoặc người được mời sang Hàn Quốc | ||||
Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 1 lần hoặc tổng số tiền bị phạt từ dưới 100 triệu won | Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 1 lần hoặc tổng số tiền bị phạt từ 100-dưới 300 triệu won | Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 2 lần hoặc tổng số tiền phạt từ 300 triệu won trở lên | Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 2 lần hoặc tổng số tiền phạt từ 300 triệu won trở lên | Thành viên trong gia đình hoặc người được mời hoặc đã cư trú bất hợp pháp trên 3 tháng và đã rời khỏi Hàn Quốc trong vòng 2 năm | |
Điểm trừ | -1 | -2 | -3 | -1 | -1 |
Visa F2 có thời hạn bao lâu và quyền lợi ra sao?
Nếu bạn là du học sinh khi đi du học Hàn Quốc hay người đi lao động tại Hàn Quốc mà có được may mắn sở hữu visa F2 Hàn Quốc thì bạn cần phải nắm rõ thời hạn cũng như quyền lợi của loại visa F2 này đem lại cho bạn như:
– Có thời hạn kéo dài từ 3-5 năm. Vì thế, bạn sẽ không mất nhiều thời gian xin gia hạn visa nhé!
– Dễ tìm việc làm hơn mà không bị phụ thuộc nhiều vào nghề nghiệp cũng như bằng cấp
– Rất có lợi cho các bạn sinh viên đi du học Hàn Quốc
– Nếu bạn đã có visa F2 Hàn Quốc rồi thì chồng hoặc vợ và con của các bạn cũng sẽ được chuyển sang visa F2 luôn.
Tìm hiểu các loại visa Hàn Quốc khác
Tùy vào mục đích lưu trú hay tình trạng của người xin visa mà các loại visa Hàn Quốc được phân chia thành các mục nhỏ thích hợp.
Hiện tại, có ba loại Visa chính như sau:
– Single visa: Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị dưới 3 tháng kể từ ngày được phát hành.
– Double visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh hai lần liên tiếp trong 6 tháng.
– Multiple visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần.
Và tùy theo tình trạng lưu trú tại nước ngoài của từng cá nhân thì có các loại Visa như sau:
– Visa ngoại giao/ công vụ
– Visa lao động
– Visa lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận
– Visa lưu trú dài hạn
Visa Hàn Quốc ngoại giao/ công việc (A1, A2, A3)
Loại visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
A1 | Visa ngoại giao | Cấp cho các nhà ngoại giao, quan chức chính phủ khi đi công tác chính thức tại Hàn Quốc | 3 tháng đối với trường hợp đi công vụ tạm thời |
A2 | Visa công vụ | Cấp cho người nước ngoài thực hiện công việc chính thức của chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế được chính phủ Hàn Quốc chấp nhận | Thời hạn theo thời gian thực hiện công vụ |
A3 | Visa hợp tác | Cấp cho nhân viên quân đội, nhân viên dân sự quốc phòng, các nhà thầu dân sự có nhiệm vụ chính thức được giao tại Hàn Quốc và các thành viên gia đình | Thời hạn đối với loại visa này là 2 năm hoặc 5 năm |
Visa Hàn Quốc lao động (E1, E2, E3, E4, E5, E6, E7, E9, E10, H1)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
E1 | Visa giáo sư | Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc | 5 năm |
E2 | Visa giảng viên ngoại ngữ | Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh | 13 tháng |
E3 | Visa nghiên cứu | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học | Do lãnh sự quán quyết định |
E4 | Visa hỗ trợ kỹ thuật | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm việc ở lĩnh vực kỹ thuật | |
E5 | Visa chuyên gia | Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ… | |
E6 | Visa nghệ thuật/ giải trí | Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí | |
E7 | Visa kỹ sư chuyên ngành | Cấp cho lao động kỹ thuật, có bằng cấp chuyên môn, lao động có tay nghề cao | Visa dài hạn |
E9 | Visa lao động phổ thông | Cấp cho những lao động có trình độ phổ thông làm việc tại Hàn Quốc | Visa dài hạn |
E10 | Visa lao động trên tàu thuyền | Cấp cho những người đi lao động trên tàu thuyền tại Hàn Quốc | 4 năm 10 tháng |
H1 | Visa lao động ngày lễ | Cấp cho công dân một số quốc gia được phép đến Hàn Quốc làm việc trong kì nghỉ lễ | 1 năm |
Visa Hàn Quốc lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận (C1, C2, C3, C4)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
C1 | Visa phóng viên tạm trú | Cấp cho những phóng viên đến Hàn Quốc công tác | Visa ngắn hạn |
C2 | Visa thương mại ngắn hạn | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm giao dịch thương mại | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm giao dịch thương mại |
C3 | Visa du lịch ngắn hạn | Cấp cho những người có mục đích lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc như đi du lịch, chữa bệnh… | Visa single: 15 ngày
Visa 5 năm: 30 ngày |
C4 | Visa lao động ngắn hạn | Cấp cho người đến Hàn Quốc lao động ngắn hạn | 90 ngày |
Visa Hàn Quốc lưu trú dài hạn (D1, D2, D3, D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, F1, F2, F3, F4, F5, F6, G1)
Loại Visa | Đặc điểm | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
D1 | Visa văn hóa / nghệ thuật | Cấp cho những cá nhân đến Hàn Quốc tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật phi lợi nhuận | 2 năm |
D2 | Visa Du học Hàn Quốc | Cấp cho du học sinh Hàn Quốc theo các hệ đào tạo chính quy | 6 tháng đến 1 năm |
D3 | Visa đào tạo sản xuất | Cấp cho những người đến Hàn Quốc để tham gia khóa đào tạo ngắn hạn tại các cơ sở đào tạo công nghiệp | 1 năm |
D4 | Visa đào tạo tổng hợp | Cấp cho các sinh viên du học Hàn Quốc và tham gia các chương trình đào tạo tiếng, học nghề… | |
D5 | Visa phóng viên thường trú | Cấp cho phóng viên các nước đến làm việc trong thời gian dài tại Hàn Quốc. | Visa dài hạn |
D6 | Religious works | Cấp cho những người đến Hàn Quốc tham gia các hoạt động tôn giáo hoặc dịch vụ xã hội | 2 năm |
D7 | Intra-Company Transfer | Cấp cho những người được công ty mẹ ở nước ngoài điều chuyển đến công ty con, chi nhánh ở Hàn Quốc làm việc | 2 năm |
D8 | Visa hợp tác đầu tư | Cấp cho những cá nhân muốn mở, xây dựng các doanh nghiệp nhỏ tại Hàn Quốc | 2 năm hoặc 5 năm |
D9 | Visa hợp tác thương mại | Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm quản lý công ty, thương mại quốc tế, quản lý sản xuất hàng hóa | 1 năm hoặc 2 năm. |
D10 | Visa tìm việc làm | Cấp cho những đối tượng cần chuẩn bị thời gian để lựa chọn, tìm kiếm nghề nghiệp mang tính chuyên môn | 6 tháng đến 2năm |
F1 | Visa thăm người thân | Cấp cho những người được người thân đang lưu trú tại Hàn Quốc mời sang theo diện thăm thân | 2 năm |
F2 | Visa cư trú | Cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc dưới các diện visa khác | 3 năm |
F3 | Visa diện bảo lãnh | Cấp cho người thân của những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc bảo lãnh sang Hàn Quốc | Bằng thời hạn của người bảo lãnh. |
F4 | Visa Hàn kiều | Cấp cho người gốc Hàn Quốc có hộ chiếu nước ngoài | 3 năm |
F5 | Visa định cư | Cấp cho những người đang sinh sống làm việc tại Hàn Quốc. Chuyển từ một số diện visa khác sang, để được định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc | Vô thời hạn |
F6 | Visa kết hôn Hàn Quốc | Cấp cho những người nước ngoài nhập cư kết hôn với công dân Hàn Quốc | |
G1 | Các loại khác |
Dịch vụ xin visa Hàn Quốc tỷ lệ đâu đến 99% tại Á Châu
Dịch vụ visa Hàn Quốc là một trong những từ khóa phổ biến tại Google Việt Nam. Tỉ lệ người Việt Nam có nhu cầu đi Hàn Quốc du lịch, du học, định cư… ngày càng tăng. Chính vì vậy việc tìm một đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín và đảm bảo tỉ lệ đậu visa cao là rất quan trọng.
Á Châu Visa là một đơn vị cung cấp dịch vụ visa Hàn Quốc uy tín với hơn 15 năm kinh nghiệm. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ:
– Visa Du lịch Hàn Quốc
– Visa định cư Hàn Quốc
Sử dụng dịch vụ xin Visa Hàn Quốc tại Á Châu, khách hàng sẽ được:
– Hỗ trợ tư vấn, giải đáp các thắc mắc về thủ tục và nộp visa theo nhu cầu, với tỷ lệ cấp gần như tuyệt đối
– Hỗ trợ các hồ sơ cần thiết nếu khách hàng không thể chuẩn bị
– Hỗ trợ nộp và nhận kết quả với dịch vụ ủy thác
– Tiết kiệm chi phí và nhận mức giá tốt nhất
Đến Hàn Quốc thật dễ và nhanh chóng cùng Visa Á Châu!
Nếu quý khách cần tư vấn thông tin hoặc giải đáp thắc mắc thêm về visa F2 Hàn Quốc, có thể liên hệ chúng tôi qua số Hotline 0988.011.249. Mọi vướng mắc của quý khách sẽ được giải đáp và đưa ra hướng xử lý phù hợp. Hoặc có thể liên hệ tư vấn, và gửi hồ sơ trực tiếp tại TP Hồ Chí Minh Văn phòng số 112/6 Phạm Văn Bạch, P15, Tân Bình.