Theo quy định từ trước giờ, người nước ngoài muốn nhập cảnh vào một quốc gia bất kì thì phải có visa, trừ những trường hợp đặc biệt được áp dụng chính sách miễn visa.
Ở Hàn Quốc, visa đại diện cho quyền hạn cụ thể của người nhập cảnh vào Hàn Quốc. Do đó, trong thời gian nhập cảnh, nếu nhân viên hải quan phát hiện trường hợp nhập cảnh trái phép hoặc không đúng với quyền hạn của visa, người nước ngoài có thể bị trục xuất ngay lập tức.
Các loại visa Hàn Quốc
Phân loại theo thời hạn visa
1. Single visa
Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị trong vòng 03 tháng, kể từ ngày đương đơn nhận được kết quả visa.
2. Multiple visa
Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần không giới hạn trong khoảng thời gian cho phép. Thông thường là 5 năm và 10 năm tùy thuộc vào từng trường hợp
Phân loại theo mục đích chuyến đi
1. Visa Ngoại giao/Công vụ
– A-1: Visa Ngoại giao.
– A-2: Visa Công vụ.
– A-3: Visa Hợp tác.
2. Visa Lao động
– E-1: Visa Giáo sư – Professor.
– E-2: Visa Giảng viên ngoại ngữ – Foreign Language Teaching.
– E-3: Visa Nghiên cứu – Research.
– E-4: Visa Hỗ trợ Kỹ thuật – Technological Guidance.
– E-5: Visa Chuyên gia – Profession.
– E-6: Visa Nghệ thuật/Giải trí – Arts/Entertainment.
– E-7: Visa Kỹ sư chuyên nghành – Specially Designated Activities.
– E-9: Visa Lao động phổ thông – Non-professional Employment.
– E-10: Visa Lao động trên tàu thuyền – Labor Aboard.
– H-1: Visa Lao động ngày lễ – Working Holiday.
3. Visa lưu trú ngắn hạn và hoạt động phi lợi nhuận
– C-1: Visa phóng viên tạm trú – Temporary Press Coverage.
– C-2: Visa thương mại ngắn hạn – Temporary Business.
– C-3: Visa du lịch ngắn hạn – Temporary Visiting.
– C-4: Visa Lao động ngắn hạn – Temporary Employment.
4. Visa lưu trú dài hạn
– D-1: Visa Văn hóa/Nghệ thuật – Culture/Arts.
– D-2: Visa du học – Study.
– D-3: Visa Đào tạo sản xuất – Industrial Training.
– D-4: Visa Đào tạo tổng hợp – General Training.
– D-5: Visa phóng viên thường trú – Press Coverage.
– D-6: Religious Works.
– D-7: Intra-Company Transfer.
– D-8: Visa hợp tác đầu tư – Treaty Investment.
– D-9: Visa hợp tác thương mại – Treaty Trade.
– F-1: Visa thăm viếng người thân – Visit & Stay Family.
– F-2: Visa định cư – Residency.
– F-3: Visa diện bảo lãnh – Family Dependency.
– F-4: Visa Hàn Kiều – Overseas Koreans.
– F-5: Visa định cư vĩnh viễn – Permanent Residence.
– G-1: Các loại khác.
Các trường hợp được miễn visa (thị thực) nhập cảnh
1. Các cá nhân rơi vào một trong các trường hợp sau đây có thể nhập cảnh vào Hàn Quốc mà không cần xin visa
– Công dân thuộc quốc gia ký thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh với Hàn Quốc.
– Các quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực nhập cảnh.
– Người thường xuyên nhập cảnh vào Hàn Quốc.
– Khách du lịch chờ chuyển tiếp sang quốc gia khác.
– Khách du lịch Nhật Bản.
– Khách du lịch Trung Quốc chờ chuyển tiếp sang châu Âu.
– Khách du lịch được ưu tiên nhập cảnh để đến đảo Jeju
– Người có giấy phép tái nhập cảnh.
– Người có Thẻ Du lịch Thương Mại APEC – APEC Business Travel Card.
2. Các quốc gia được miễn trừ giấy phép tái nhập cảnh
– Các cá nhân được cấp phép tái nhập cảnh hoặc miễn trừ giấy phép tái nhập cảnh có thể đuợc nhập cảnh vào Hàn Quốc mà không cần xin visa trước khi giấy phép hoặc thỏa thuận miễn trừ hết hạn.
– Các quốc gia sau được miễn trừ giấy phép tái nhập cảnh: Suriname, Hà Lan, Na Uy, Đan Mạch, Đức, Luxembourg, Bỉ, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Liechtenstein, Pháp, Phần Lan và Chi Lê (đối với Chi Lê chỉ giới hạn trong các đối tượng có visa C-2, D-7 hoặc D-8.)
Khi làm visa Hàn Quốc thì tùy theo loại visa mà bạn cần phải chuẩn bị những giấy tờ khác nhau, quy trình xét duyệt khác nhau. Bạn có thể lựa chọn loại visa Hàn quốc cho mình và bạn có thể liên hệ với Visa Á Châu để được tư vấn trực tiếp và chi tiết nhất cho trường hợp của mình.
Liên hệ:
Công ty TNHH Lữ Hành Quốc tế Á Châu
Địa chỉ: 266/14 Hoàng Hoa Thám, p.12, q.Tân Bình, TP.HCM
Hotline: 0988.011.249